Ngân hàng đầu tư cho biết:
Chúng tôi kỳ vọng rằng XAU/USD chủ yếu có thể dao động trong khoảng 1700 – 1900$ trong phần còn lại của năm và đạt trung bình 1800$ cả năm 2021.
Họ tiếp tục nói thêm:
Chúng tôi nhận thấy một số rủi ro chu kỳ cao điểm đối với thị trường vàng. Chúng bao gồm rủi ro Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ giảm bớt việc mua tài sản vào cuối năm 2021 và định giá giao dịch lãi suất ngắn hạn tích cực hơn để nâng lãi suất chính sách vào năm 2022/2023, do đó có thể hỗ trợ USD.
Lợi tức trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm tăng trong năm nay cũng là một cơn gió ngược đối với một tài sản không lãi suất dài hạn như vàng.
Khi xem xét một số tài sản hưởng lợi khác trong khu phức hợp hàng hóa, Citi cho biết:
Một tài sản rủi ro và hàng hóa tái sản xuất trong bối cảnh phổ cập vắc xin Covid-19 cũng có thể tạo lợi thế cho dòng tiền vào dầu, đồng và các thị trường khác thay vì vàng.
Nhìn vào một số dự báo khác, ngân hàng ANZ của Úc nhận định:
Đà tăng của vàng có vẻ bị hạn chế bởi lợi suất tăng và tài sản rủi ro lớn.
Dự đoán giá vàng của ANZ nhận định kim loại quý ở mức trung bình 1850$ vào cuối tháng 6, tăng lên 2000$ vào cuối tháng 9, nhưng sau đó giảm trở lại 1900$ vào cuối năm 2021 và 1800$ vào giữa năm 2022.
giavangsjc.org
Phiên 25/4: Đấu thầu bất thành, giá vàng miếng cán mốc 84 triệu đồng; Thế giới lên 2330 USD 07:15 PM 25/04
Đại biểu Quốc hội nói về tầm quan trọng của việc quản lý chặt khối lượng giao dịch vàng 05:10 PM 25/04
Ông trùm tiền số CZ đối diện với mức án 3 năm tù 03:15 PM 25/04
TTCK sáng 8/4: Chấm dứt chuỗi tăng, VN-Index mất hơn 8 điểm 12:57 PM 08/04
Xuống rồi lại lên, giá vàng đang rút ngắn đà giảm 12:08 PM 08/04
Vàng ở trạng thái tích lũy sau 5 ngày tăng vững chắc 09:12 AM 08/04
Tổng thống Mỹ kêu gọi thúc đẩy gói kích thích kinh tế 08:48 AM 08/04
TTCK: VN-Index đang đứng trước cơ hội nới rộng nhịp tăng 08:12 AM 08/04
PMI tốt hơn dự báo, CK châu Âu vượt đỉnh kỉ lục 04:27 PM 07/04
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 82,000 | 84,300 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,620100 | 25,700 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,137 | 25,477 |
AUD | 16,132 | 16,818 |
CAD | 18,085 | 18,854 |
JPY | 158 | 167 |
EUR | 26,510 | 27,963 |
CHF | 27,079 | 28,230 |
GBP | 30,937 | 32,252 |
CNY | 3,429 | 3,575 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.36 | -0.15% |
Natural Gas | 1.65 | -9.62% |
Gasoline | 2.73 | +0.33% |
Heating Oil | 2.55 | -1.15% |
Vàng Thế Giới | 2324.50 | -0.14% |
Giá Bạc | 27.32 | -0.03% |
Giá Đồng | 4.47 | -0.53% |
© 2024 - giavangsjc.org