Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 39.300 – 40.200 đồng/kg.
Do tác động của Covid-19 nên lực lượng lao động thu hoạch cà phê tại khu vực Tây Nguyên đang bị thiếu hụt nghiêm trọng. Trong khi đó, nhiều gia đình đã bắt đầu tìm kiếm nhân công từ các tỉnh khác để chuẩn bị cho mùa thu hoạch sắp đến gần nhưng găp kho khăn do giãn cách xã hội.
Ông Nguyễn Văn Châu – Phó giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng cho biết: Niên vụ cà phê 2020-2021, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên lực lượng lao động thu hoạch cà phê tại địa phương đang bị thiếu hụt từ 40-50% so với nhu cầu.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2021 tăng 3 USD/tấn ở mức 2.119 USD/tấn, giao tháng 1/2022 giữ nguyên ở mức 2.116 USD/tấn.
Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2021 tăng 4,55 cent/lb ở mức 197,9 cent/lb, giao tháng 3/2022 tăng 4,4 cent/lb ở mức 200,8 cent/lb.
Thị trường cà phê thế giới vẫn đang hứng chịu một loạt bất lợi đến từ việc nông dân Brazil bán mạnh USD do tỷ giá đồng Real đang xuống thấp, mưa nhiều ở các vùng trồng; thông tin xuất khẩu của Colombia tăng đến 23%; dòng tiền chảy về dầu thô đang rất mạnh…
Trong phiên vừa qua, các sàn nông sản thế giới đồng loạt tăng, trong đó có cà phê. Theo đánh giá của các chuyên gia, cà phê là loại nông sản bị tác động nhiều nhất bởi các sàn giao dịch và bởi các nhà đầu cơ. Khi nguồn hàng tại các nước tiêu dùng thiếu hụt thì diễn biến giá tại các sàn dễ có xu hướng đi lên, vì nhà đầu cơ đánh giá diễn biến trên sàn cà phê cũng giống như trên các sàn chứng khoán. Khi nhìn thấy giá hàng lên cao sẽ có lợi thì họ sẵn sàng đánh lên và đây chính là thủ thuật của giới đầu cơ tài chính trên các sàn giao dịch.
Với cà phê, khi được đưa lên sàn thì phải chịu sự chi phối của giới đầu cơ, mặc dù lượng hàng tại các nước xuất khẩu hoặc các nước tiêu thụ cũng có ảnh hưởng phần nào đến giá cà phê trên các sàn, nhưng không phải là yếu tố quyết định. Nhìn chung, khi thị trường xuất hiện tình trạng cung không đủ cầu sẽ là cơ hội để giới đầu cơ tài chính lợi dụng đẩy giá trên các sàn tăng lên.
Vì vậy mà trong giới đầu tư lại có câu “mua theo tin đồn và bán theo sự thật”, và trong bối cảnh thị trường vẫn đang trong giai đoạn “hấp thụ” các tin tức này, thì đây là cơ hội tốt để giới đầu tư chốt lời.
Giavang,net
Tỷ giá VND/USD 29/3: USD tự do giảm phiên thứ 3 liên tiếp, tỷ giá trung tâm đi ngang trên mốc 24.000 đồng 02:33 PM 29/03
Vàng Nhẫn 9999: Rung lắc sau khi vượt 71 triệu đồng, chênh lệch với thế giới giảm về dưới 2 triệu đồng 01:27 PM 29/03
GDP quý I/2024 tăng trưởng 5,66%, lạm phát cơ bản tăng 2,81% 11:27 AM 29/03
Bảng giá vàng sáng 29/3: SJC bất ngờ đảo chiều, trở lại vạch xuất phát sau đà tăng vọt 10:42 AM 29/03
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 29/3: Tâm lý lạc quan của nhà đầu tư được cải thiện 09:12 AM 29/03
Nhận định TTCK phiên 29/3: Dự kiến nguồn cung chốt lời sẽ gia tăng trở lại tại vùng cản 1.300-1.310 điểm 08:52 AM 29/03
Đề xuất bỏ độc quyền vàng miếng: “Đề nghị NHNN tiếp thu ý kiến các chuyên gia, nghiên cứu, tham khảo thêm…” 08:22 AM 29/03
SJC bất ngờ “quay xe” sau gần 3 ngày tăng liên tục lên 81,3 triệu đồng, vàng nhẫn cao nhất 1 tuần 04:53 PM 28/03
FED lỗ kỷ lục trong năm 2023 03:37 PM 28/03
Phiên 7/10: Nhóm cổ phiếu vật liệu và công nghệ tăng tốt, phố Wall rực sắc xanh; Dầu thô hồi phục 08:47 AM 08/10
Nhận định TTCK: Diễn biến phân hóa 08:02 AM 08/10
Giá năng lượng hạ nhiệt, CK châu Âu quay đầu tăng giá 04:12 PM 07/10
Nhật kí giao dịch vàng ngày 7/10: Kì vọng đặt lệnh bán tại vùng 1765$ với mục tiêu 1756$ 03:47 PM 07/10
Thế giới đang ngập trong tiền 03:42 PM 07/10
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 79,000 | 81,000 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,38035 | 25,46035 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 24,60020 | 24,97020 |
AUD | 15,72868 | 16,39871 |
CAD | 17,83996 | 18,598100 |
JPY | 1590 | 1680 |
EUR | 26,0202 | 27,4482 |
CHF | 26,805128 | 27,945134 |
GBP | 30,49099 | 31,788104 |
CNY | 3,3625 | 3,5065 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
Xăng RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
DO 0,05S-II | 21.010 | 21.430 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net