Cập nhật lúc 11h30, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 61,00 – 61,67 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua, tăng 150.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 61,06 – 61,63 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 100.000 đồng/lượng, bán ra tăng 190.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.
Vàng SJC trên hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 61,05 – 61,65 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng giá mua và 200.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên trước đó.
Vàng DOJI trên thị trường Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 61,00 – 61,65 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Hai.
Thị trường trong nước
Theo ghi nhận của chúng tôi, tại các cơ sở kinh doanh vàng Bảo Tín Minh Châu sáng nay, lượng khách mua vào và bán ra có tỷ lệ (55% khách mua vào và 45% khách bán ra).
Thị trường thế giới
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch tại mốc 1.805,82 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (22.840 VND/USD), vàng thế giới giao dịch tại 49,72 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Chênh lệch giữa hai thị trường đứng ở ngưỡng 11,9 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tăng dù lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm có lúc vượt 1,8% trong phiên ngày thứ Hai, mức cao nhất trong 2 năm.
Theo giới phân tích, vàng vẫn đang đương đầu với áp lực giảm giá từ đà leo thang của lợi suất do kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đẩy nhanh thắt chặt chính sách tiền tệ. Nhưng mặt khác, giá vàng cũng được hỗ trợ bởi nhu cầu phòng ngừa lạm phát và rủi ro địa chính trị tiếp diễn.
Nhà phân tích Ole Hansen của Saxo Bank nói rằng việc giá vàng bám trụ vùng 1.800 USD/oz dù lợi suất tăng cho thấy thị trường cũng đang nhìn vào các yếu tố khác như lạm phát và rủi ro địa chính trị, thay vì chỉ lo ngại về lãi suất tăng.
Tuần này có nhiều dữ liệu kinh tế và tin tức từ ngân hàng trung ương. Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ điều trần vào ngày thứ Ba, ứng viên Phó chủ tịch Fed Lael Brainard sẽ điều trần vào ngày thứ Năm. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) sẽ được công bố vào ngày thứ Tư, và chỉ số giá nhà sản xuất (PPI) vào ngày thứ Năm.
Ông Hansen dự báo lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ có thể tiếp tục tăng từ mức cao hiện tại, nhưng phần lớn của đợt tăng hiện tại đã diễn ra. Ông nhận định căng thẳng giữa Mỹ và Nga về vấn đề Ukraine và bạo loạn ở Kazakhstan đang làm gia tăng nhu cầu nắm giữ vàng để phòng ngừa rủi ro.
giavangsjc.org
Giá dầu quay đầu giảm khi căng thẳng Trung Đông hạ nhiệt 08:10 PM 23/04
SJC tăng vọt sau kết quả đấu thầu, vàng nhẫn neo đáy nửa tháng khi thế giới giằng co quanh 2300 USD 06:55 PM 23/04
Kinh tế Nga được dự báo sẽ tăng trưởng nhanh hơn Mỹ 03:35 PM 23/04
Cổ phiếu Quốc Cường Gia Lai thoát hiểm 03:20 PM 23/04
2 đơn vị trúng thầu 3.400 lượng vàng miếng 01:30 PM 23/04
Vàng Nhẫn 9999: Xuống thấp nhất 14 ngày dưới 75,5 triệu đồng, vàng nhẫn đắt hơn thế giới xấp xỉ 3 triệu đồng 12:25 PM 23/04
Chốt cách tính giá phát điện, hợp đồng mua bán điện 12:10 PM 23/04
Vàng Nhẫn 9999: Biến động tích cực trở lại theo xu hướng tăng giá của thị trường vàng 10:32 AM 11/01
Giá cà phê bất ngờ sụt mạnh trên thị trường thế giới 08:52 AM 11/01
Nhận định CK phái sinh phiên 11/1: Dao động trong vùng 1.500 – 1.525 điểm để thăm dò cung cầu 08:32 AM 11/01
Nhận định TTCK phiên 11/1: Thị trường có thể kiểm định lại ngưỡng tâm lý 1.500 điểm và phục hồi 08:12 AM 11/01
Vàng: Hồi phục từ đáy 3 tuần nhưng lực tăng khá yếu 03:38 PM 10/01
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 81,000 | 83,300 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,73040 | 25,83040 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,148 | 25,488 |
AUD | 16,086 | 16,770 |
CAD | 18,195 | 18,968 |
JPY | 160 | 170 |
EUR | 26,544 | 27,999 |
CHF | 27,339 | 28,500 |
GBP | 30,776 | 32,083 |
CNY | 3,456 | 3,604 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.760 | 26.270 |
Xăng RON 95-III | 25.230 | 25.730 |
Xăng E5 RON 92-II | 24.220 | 24.700 |
DO 0,001S-V | 22.050 | 22.490 |
DO 0,05S-II | 21.440 | 21.860 |
Dầu hỏa 2-K | 21.410 | 21.830 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.19 | 0.12% |
Natural Gas | 1.79 | +2.18% |
Gasoline | 2.69 | +-1.05% |
Heating Oil | 2.56 | +0.75% |
Vàng Thế Giới | 2332.20 | -2.84% |
Giá Bạc | 27.21 | -5.86% |
Giá Đồng | 4.50 | - |
© 2024 - giavangsjc.org