So với tháng 12/2022 CPI tháng 5/2023 tăng 0,4% và so với cùng kỳ năm trước tăng 2,43%. Bình quân 5 tháng đầu năm 2023, CPI tăng 3,55% so với cùng kỳ năm trước; lạm phát cơ bản tăng 4,83%.
So với tháng trước, CPI tháng 5/2023, khu vực thành thị tăng 0,02%; khu vực nông thôn không biến động). Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính, có 8 nhóm hàng tăng giá so với tháng trước và 3 nhóm hàng giảm giá.
Tổng cục Thống kê cũng chỉ ra, chỉ số giá tiêu dùng các tháng từ đầu năm đến nay so với cùng kỳ năm trước có xu hướng giảm dần; trong đó, CPI tháng 1/2023 tăng cao nhất với 4,89%, tháng 2/2023 tăng 4,31%, tháng 3/2023 tăng 3,35%, tháng 4/2023 tăng 2,81% và đến tháng 5/2023 mức tăng còn 2,43%.
Các yếu tố làm tăng CPI trong 5 tháng đầu năm 2023 gồm: Chỉ số giá nhóm giáo dục bình quân 5 tháng đầu năm 2023 tăng 8,39% so với cùng kỳ năm trước do một số địa phương đã tăng học phí trở lại từ tháng 9/2022 sau khi đã miễn, giảm học phí trong năm học 2021-2022 để chia sẻ khó khăn với người dân trong đại dịch, tác động làm CPI tăng 0,52 điểm phần trăm.
Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 6,62% so với cùng kỳ năm trước, tác động làm CPI tăng 1,25 điểm phần trăm, do giá xi măng, sắt, thép, cát tăng theo giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào và giá thuê nhà ở tăng cao.
Chỉ số giá nhóm văn hóa, giải trí và du lịch tăng 4,03% do dịch Covid-19 được kiểm soát, nhu cầu giải trí và du lịch của người dân tăng, tác động làm CPI tăng 0,18 điểm phần trăm.
Giá các mặt hàng thực phẩm tăng 3,8%, chủ yếu do nhu cầu tiêu dùng tăng trong các dịp lễ, Tết, tác động làm CPI tăng 0,81 điểm phần trăm. Giá điện sinh hoạt tăng 2,59% do nhu cầu sử dụng điện tăng, tác động làm CPI tăng 0,09 điểm phần trăm. Giá gạo trong nước tăng 2,37% theo giá gạo xuất khẩu, tác động làm CPI tăng 0,06 điểm phần trăm.
Ngược lại, các yếu tố làm giảm CPI trong 5 tháng đầu năm 2023 gồm: Giá xăng dầu; giá gas trong nước; chỉ số giá nhóm bưu chính, viễn thông…
Tổng cục Thống kê chỉ ra, lạm phát cơ bản tháng 5/2023 tăng 0,27% so với tháng trước, tăng 4,54% so với cùng kỳ năm trước. Bình quân 5 tháng đầu năm 2023, lạm phát cơ bản tăng 4,83% so với cùng kỳ năm 2022, cao hơn mức CPI bình quân chung (tăng 3,55%).
Nguyên nhân chủ yếu do bình quân giá xăng dầu trong nước 5 tháng đầu năm 2023 giảm 15,27% so với cùng kỳ năm trước, giá gas giảm 8,51% là yếu tố kiềm chế tốc độ tăng của CPI nhưng thuộc nhóm hàng được loại trừ trong danh mục tính lạm phát cơ bản.
giavangsjc.net
Vàng Nhẫn 9999: Vàng nhẫn tỏa sáng theo giá thế giới, vấn đề nguồn cung cũng đang được quan tâm 12:20 PM 19/04
Bảng giá vàng sáng 19/4: Đi ngược đà tăng của thế giới, SJC giảm mạnh khỏi mốc 84 triệu đồng 10:55 AM 19/04
Cho SJC, DOJI, PNJ nhập 1,5 tấn vàng, rồi ra sao? 10:55 AM 19/04
2 sếp lớn PGBank từ nhiệm trước thềm họp cổ đông 10:55 AM 19/04
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 19/4: Khả năng nhịp điều chỉnh sẽ còn tiếp diễn 08:30 AM 19/04
Nhận định TTCK phiên 19/4: Diễn biến của thị trường phụ thuộc vào lực bắt đáy tại ngưỡng hỗ trợ 1.190 08:25 AM 19/04
Vàng miếng SJC đảo chiều tăng vượt 84 triệu đồng/lượng 07:40 AM 19/04
Công ty sở hữu khách sạn Daewoo của bà Trương Mỹ Lan báo lỗ 05:55 PM 18/04
Bảng giá vàng sáng 29/5: Mở cửa tuần mới, SJC điều chỉnh trái chiều với biên độ hẹp, chênh lệch mua – bán được thu hẹp 10:02 AM 29/05
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 29/5: Xu hướng tăng ngắn hạn vẫn chưa thật sự trở lại 08:27 AM 29/05
Nhận định TTCK phiên 29/5: Kỳ vọng vào xu hướng tăng điểm 08:17 AM 29/05
Bảng giá vàng sáng 27/5: Mất 100.000 đồng, SJC vẫn giữ mốc 67 triệu đồng vì nhịp giảm chỉ xuất hiện ở chiều mua vào 10:27 AM 27/05
TTCK phiên 26/5: Diễn biến lình xình, VN-Index giảm dưới 1 điểm, thanh khoán tiếp tục suy yếu 05:47 PM 26/05
JPMorgan: Nhà đầu tư nên tích trữ vàng và tiền mặt 04:22 PM 26/05
Tổng thống Joe Biden: Nước Mỹ sẽ không vỡ nợ 03:47 PM 26/05
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 81,800300 | 83,800300 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,680160 | 25,76090 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,13333 | 25,47333 |
AUD | 15,78121 | 16,45222 |
CAD | 17,962131 | 18,726137 |
JPY | 1612 | 1702 |
EUR | 26,307139 | 27,750146 |
CHF | 27,431394 | 28,597411 |
GBP | 30,70841 | 32,01342 |
CNY | 3,43919 | 3,58620 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.760 | 26.270 |
Xăng RON 95-III | 25.230 | 25.730 |
Xăng E5 RON 92-II | 24.220 | 24.700 |
DO 0,001S-V | 22.050 | 22.490 |
DO 0,05S-II | 21.440 | 21.860 |
Dầu hỏa 2-K | 21.410 | 21.830 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net