Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay tăng 0,8% sau những nhận định của ông Powell và tiến 0,3% lên 1848,22$.
Trong khi đó, hợp đồng vàng tương lai lùi 0,2% xuống 1851,40$.
Giá vàng đi lên khi Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ Jerome Powell tin rằng lạm phát vẫn sẽ không tăng đáng kể. Điều này cũng có nghĩa là thời điểm rút khỏi QE sẽ còn rất xa. Còn về lãi suất sẽ không tăng cho đến khi lạm phát đạt mức trên 2%.
Thị trường cũng được hỗ trợ bởi thông tin Tổng thống đắc cử Mỹ Joe Biden ngày 14/1 công bố một gói kích cầu 1,9 nghìn tỷ USD nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp nước này vượt qua những thách thức mà đại dịch Covid-19 gây ra.
Mang tên “American Rescue Plan” (tạm dịch: “Kế hoạch giải cứu nước Mỹ”), gói kích cầu của ông Biden sẽ hỗ trợ trực tiếp 1.400 USD/người cho phần lớn dân Mỹ, sau khi mỗi người đã được phát 600 USD trong gói kích cầu gần 900 tỷ USD của chính quyền Tổng thống Donald Trump hồi tháng 12 vừa qua.
giavangsjc.org tổng hợp
Phiên 25/4: Đấu thầu bất thành, giá vàng miếng cán mốc 84 triệu đồng; Thế giới lên 2330 USD 07:15 PM 25/04
Đại biểu Quốc hội nói về tầm quan trọng của việc quản lý chặt khối lượng giao dịch vàng 05:10 PM 25/04
Ông trùm tiền số CZ đối diện với mức án 3 năm tù 03:15 PM 25/04
TTCK: Tiếp tục kiểm định lại ngưỡng 1.200 điểm 08:13 AM 15/01
PTKT vàng chiều 14/1: (XAU/USD) quay trở lại mức hỗ trợ chính 1828$ trước bài phát biểu của ông Powell 04:13 PM 14/01
TT vàng 14/1: Đà tăng không được duy trì, giá lại tụt gần 1% 03:53 PM 14/01
TTCK sáng 14/1: Giằng co mạnh, VN-Index giảm điểm 01:28 PM 14/01
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 82,000 | 84,300 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,620100 | 25,700 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,137 | 25,477 |
AUD | 16,132 | 16,818 |
CAD | 18,085 | 18,854 |
JPY | 158 | 167 |
EUR | 26,510 | 27,963 |
CHF | 27,079 | 28,230 |
GBP | 30,937 | 32,252 |
CNY | 3,429 | 3,575 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.36 | -0.15% |
Natural Gas | 1.65 | -9.62% |
Gasoline | 2.73 | +0.33% |
Heating Oil | 2.55 | -1.15% |
Vàng Thế Giới | 2324.50 | -0.14% |
Giá Bạc | 27.32 | -0.03% |
Giá Đồng | 4.47 | -0.53% |
© 2024 - giavangsjc.org