Công ty cho biết trong báo cáo về triển vọng thị trường như sau:
Fitch Ratings đã sửa đổi một số giả định về giá kim loại và giá khai thác v nhiều mặt hàng sẽ được hưởng lợi trong ngắn hạn từ nhu cầu quay trở lại trong khi nguồn cung vẫn đáp ứng chậm và hàng tồn kho đang ở mức thấp.
Hàng hóa được hưởng lợi lớn nhất trong ngắn hạn sẽ là quặng sắt do nguồn cung trên thị trường thắt chặt, dự kiến sẽ tiếp tục duy trì trong vài năm tới.
Fitch cho biết họ dự đoán giá quặng sắt sẽ giao dịch ở mức 125USD so với dự báo trước đó là 90USD. Họ chỉ ra:
Vale đã thông báo giảm hoạt động sản xuất cho năm 2021, dẫn đến nguồn cung không đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng, với tất cả các nhà sản xuất quặng sắt quy mô lớn hoạt động gần như hết công suất. Hàng tồn kho đang ở mức thấp, trong khi chúng tôi kỳ vọng nhu cầu sẽ cải thiện nhanh nhờ các gói kích thích kinh tế của Mỹ và châu Âu.
(Vale S.A. là một tập đoàn đa quốc gia Brasil hoạt động trong lĩnh vực kim loại và khai thác mỏ và là một trong những nhà khai thác hậu cần lớn nhất ở Brazil).
Đồng ở vị trí tiếp theo trong danh sách do rủi ro về nguồn cung của kim loại này. Fitch dự báo giá 7200 USD/tấn so với dự báo 6000 USD trước đó. Đây vẫn là một ước tính thận trọng, dựa trên thực tế là đồng đã được giao dịch trên ngưỡng 9000USD trong tháng 2. Hãng xếp hạng tín nhiệm lí giải:
Chúng tôi đã tăng giả định giá đồng ngắn hạn do Cục Dự trữ Nhà nước Trung Quốc thực hiện hoạt động mua chiến lược và rủi ro nguồn cung vào năm 2021, bao gồm cả việc gia hạn hợp đồng lao động ở Chile và Peru, có thể dẫn đến các cuộc đình công. Giá trung hạn sẽ được hỗ trợ bởi thị trường cân bằng và xu hướng chuyển đổi năng lượng khi đồng được sử dụng trong cơ sở hạ tầng liên quan tới sạc, hệ thống cáp, xe điện, máy phát điện gió và máy biến áp.
Giá kẽm cũng sẽ tăng đáng kể do nhu cầu tăng ở Trung Quốc. Nhưng Fitch nhận thấy việc sản xuất bắt kịp ‘tương đối nhanh chóng’. Kẽm dự kiến sẽ tăng lên 2500 USD/tấn vào năm 2021 trước khi giảm xuống 2100 USD vào năm 2023.
Ước tính cho giá nhôm năm 2021 của hãng xếp hạng tín nhiệm cũng được điều chỉnh từ 1650USD lên 1950USD cho năm 2021.
Tuy nhiên, đối với vàng, triển vọng lại bi quan hơn nhiều mặc dù giá đã điều chỉnh tăng, theo báo cáo.
Fitch đã tăng dự báo giá cho năm 2021 từ 1400 USD lên 1600$. Nhưng dự báo vẫn thấp hơn 133USD so với mức giao dịch hiện tại, mà một số nhà phân tích đã cho là thị trường ở trạng thái quá bán. Vào thời điểm viết bài, hợp đồng vàng tương lai tháng 4 trên sàn Comex đang được giao dịch ở mức 1733,60 USD, tăng 0,62% trong ngày.
Trên hết, Fitch nhận thấy vàng tiếp tục suy yếu trong vài năm tới, dự báo 1400$ cho năm 2022 và 1200$ cho năm 2023. Báo cáo chỉ ra:
Chúng tôi đã nâng giả định về giá vàng cho năm 2021 và 2022 do nhu cầu tăng do dòng vốn đầu tư và ngân hàng trung ương mua vào. Chúng tôi tin rằng giá sẽ điều chỉnh trong trung hạn về mức cân bằng là 1200$.
giavangsjc.net
Giá vàng đứng im trước ngày Ngân hàng Nhà nước đấu thầu vàng 09:05 AM 20/04
16.800 lượng vàng SJC sẽ được đấu thầu trong phiên đầu tiên 10:55 PM 19/04
Giá dầu tăng vọt sau tin Israel tấn công trả đũa Iran 08:25 PM 19/04
Gần 17.000 lượng vàng SJC sẽ được đấu thầu vào ngày 22/4, giá tham chiếu 81,8 triệu đồng/lượng 06:45 PM 19/04
Chứng khoán như tàu lượn, nhà đầu tư ngộp thở 04:40 PM 19/04
Trước là lợi suất, giờ đến lượt USD đẩy vàng về vùng 1700$ 09:23 AM 03/03
Giá kim loại đứng trước siêu chu kỳ tăng 05:58 PM 02/03
TT ngoại hối 2/3: EUR ‘đỏ lửa’ vì số liệu bán lẻ Đức; USD bứt phá khi Fed không ngại lợi suất tăng 05:52 PM 02/03
Giá vàng sẽ đi về đâu? Nên thận trọng hay liều lĩnh lúc này? 03:58 PM 02/03
Các nhà kinh tế nói gì về những thay đổi chính sách của Fed 11:33 AM 02/03
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,000200 | 84,000200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,680160 | 25,76090 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,133 | 25,473 |
AUD | 15,781 | 16,452 |
CAD | 17,962 | 18,726 |
JPY | 161 | 170 |
EUR | 26,307 | 27,750 |
CHF | 27,431 | 28,597 |
GBP | 30,708 | 32,013 |
CNY | 3,439 | 3,586 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.760 | 26.270 |
Xăng RON 95-III | 25.230 | 25.730 |
Xăng E5 RON 92-II | 24.220 | 24.700 |
DO 0,001S-V | 22.050 | 22.490 |
DO 0,05S-II | 21.440 | 21.860 |
Dầu hỏa 2-K | 21.410 | 21.830 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net