Theo đó, việc nâng xếp hạng tín nhiệm của VietinBank được cân nhắc trên tổng thể các yếu tố:
VietinBank là ngân hàng thương mại lớn, có thị phần trọng yếu trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng tại Việt Nam. Theo Fitch Ratings, Chính phủ Việt Nam thuộc nhóm tích cực và sẵn sàng hỗ trợ hệ thống ngân hàng, đặc biệt là các Ngân hàng TMCP Nhà nước lớn như VietinBank. Bởi vậy, Fitch đã nâng định hạng hỗ trợ của Chính phủ đối với VietinBank (Government Support Rating - GSR) ngang với định hạng Quốc gia.
Cùng với đó Fitch đã điều chỉnh triển vọng về môi trường hoạt động (Operating environment) của VietinBank từ ổn định thành tích cực.
Triển vọng thu nhập và khả năng sinh lời của VietinBank đều được cải thiện trong thời gian qua, đệm dự phòng rủi ro cao, hiệu quả hoạt động dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng bền vững. Do đó, Fitch đã điều chỉnh triển vọng về thu nhập và khả năng sinh lời (Earnings & Profitability) của VietinBank từ ổn định lên tích cực.
Nguồn vốn và thanh khoản của ngân hàng ổn định. VietinBank đã linh hoạt sử dụng cả nguồn tiền gửi từ tổ chức kinh tế, dân cư và tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng, đảm bảo an toàn thanh khoản.
Có thể thấy, việc Fitch Ratings nâng xếp hạng tín nhiệm đối với VietinBank góp phần khẳng định hoạt động hiệu quả, bền vững cũng như uy tín, vị thế của VietinBank trên thị trường tài chính - ngân hàng Việt Nam.
Thời gian qua, VietinBank đã tích cực triển khai đồng bộ các giải pháp kinh doanh, chủ động tối ưu hiệu quả sử dụng chi phí, quản lý tốt chất lượng tài sản và cải thiện mạnh mẽ các sản phẩm, dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao. Theo đó, kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2022 (9T2022) của VietinBank đạt những kết quả tích cực về cả quy mô và hiệu quả. Tổng tài sản đạt 1.751 nghìn tỉ đồng, tăng 14,3% so với cuối năm 2021. Tiền gửi của khách hàng tăng 2,4% so với cuối năm 2021. Cho vay khách hàng tăng 10,1% so với cuối năm 2021, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh hồi phục sau dịch, phù hợp với diễn biến chung toàn ngành và tối ưu hạn mức tín dụng được NHNN phê duyệt. Chi phí dự phòng 9 tháng 2022 tăng 33% so với cùng kỳ năm 2021; tỷ lệ bao phủ nợ xấu là 222,4%, tăng 42% so với cuối năm 2021. Theo đó, lợi nhuận trước thuế 9 tháng đạt 15,8 nghìn tỉ đồng, tăng 13,3% so với cùng kỳ năm 2021.
IMF nâng dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2023
04:08 PM 31/01
TTCK phiên sáng 31/1: Áp lực bán mạnh từ nhóm VN30, VN-Index mất gần 13 điểm – rớt mốc 1.090
12:23 PM 31/01
Tỷ giá VND/USD phiên 31/1: Tỷ giá trung tâm quay đầu giảm, TT tự do nâng giá bán – dìm giá mua
11:53 AM 31/01
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 31/1: Cần thêm thời gian thăm dò cung cầu với vùng hỗ trợ 1.100 điểm
10:03 AM 31/01
Sau tuần tăng tốt, cà phê Robusta quay đầu giảm nhẹ trong khi Arabica tiếp đà tăng khi Fed đã bắt đầu họp để quyết định về lãi suất
10:03 AM 31/01
Tăng gần 1.000 đồng/lít trong kỳ điều hành đầu tiên sau Tết Nguyên đán, giá xăng RON 95 vượt 23.000 đồng/lít
07:33 PM 30/01
TTCK phiên sáng 30/11: Giằng co trên tham chiếu sau nhịp rung lắc đầu phiên, VN-Index dừng phiên sáng tăng gần 4 điểm
12:38 PM 30/11
Tỷ giá VND/USD 30/11: ‘Rung lắc’ mạnh phiên cuối tháng, USD trong ngân hàng giảm tới 100 đồng, TT tự do cũng mất mốc 25.000 đồng
11:53 AM 30/11
Nhận định TTCK phiên 30/11: Thị trường sẽ có rung lắc mạnh ở vùng kỹ thuật 1.040 điểm
10:03 AM 30/11
Cà phê đông loạt tăng giá, Arabica hồi phục mạnh do đồng nội tệ của Brazil đang tăng tốt. Áp lực vẫn hiện hữu trên thị trường cà phê
10:03 AM 30/11
Bảng giá vàng sáng 30/11: Diễn biến thận trọng ngày cuối tháng, SJC đi ngang và tăng nhẹ, giao dịch trụ vững trên mốc 67 triệu động
10:03 AM 30/11
Giá USD hôm nay 30.11.2022: Rớt khỏi mức 25.000 đồng
09:39 AM 30/11
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 66,200 | 67,600 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 23,46030 | 23,56020 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 23,250 | 23,620 |
AUD | 16,099 | 16,785 |
CAD | 17,072 | 17,800 |
JPY | 175 | 185 |
EUR | 24,797 | 26,185 |
CHF | 24,711 | 25,765 |
GBP | 28,231 | 29,435 |
CNY | 3,403 | 3,549 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.000 | 24.480 |
Xăng RON 95-IV | - | - |
Xăng RON 95-III | 23.140 | 23.600 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.320 | 22.760 |
DO 0,001S-V | 24.280 | 24.760 |
DO 0.05S | 22.520 | 22.970 |
Dầu hỏa | 22.570 | 23.020 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2023 - giavangsjc.net