Giá cà phê tăng mạnh. Tồn kho thấp, thị trường lo ngại nguồn cung thiếu hụt trong ngắn hạn 10:03 23/11/2022

Giá cà phê tăng mạnh. Tồn kho thấp, thị trường lo ngại nguồn cung thiếu hụt trong ngắn hạn

Cà phê Arabica tăng mạnh, kéo theo Robusta lên qua mốc 1.800 USD/tấn. Thị trường dấy lên lo ngại nguồn cung thiếu hụt trong ngắn hạn do tồn kho đang ở mức thấp 23 năm.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 39.700-40.200 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2023 tăng 22 USD/tấn ở mức 1.834 USD/tấn, giao tháng 3/2023 tăng 16 USD/tấn ở mức 1.804 USD/tấn.

Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 tăng 4,3 cent/lb, ở mức 164,7 cent/lb, giao tháng 3/2023 tăng 3,65 cent/lb, ở mức 164,4 cent/lb.

Giá cà phê Arabica trên sàn New York tiếp tục tăng ngay sau ngày thông báo đầu tiên (FND). Nguyên nhân là do hoạt động mua bù bán của các quỹ và đầu cơ khi những chỉ báo kỹ thuật cho thấy cả hai thị trường cà phê phái sinh đã vào vùng quá bán.

Phiên vừa qua, giá Arabica tăng mạnh kéo theo Robusta lên qua mốc 1.800 USD/tấn. Thị trường dấy lên lo ngại nguồn cung thiếu hụt trong ngắn hạn do tồn kho đang ở mức thấp 23 năm.

Bên cạnh đó, đồng USD đang giảm cũng hỗ trợ giá cà phê hồi phục. Đầu phiên giao dịch ngày 23/11 (theo giờ Việt Nam), trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,68%, xuống mốc 107,16.

Vừa qua, hợp tác xã cà phê lớn nhất của Brazil là Cooxupe, dự báo vụ mùa năm sau sẽ kém như năm nay. Điều này trái với dự báo của thị trường về một vụ mùa bội thu mà nhiều nguồn thông tin đã đưa trước đó. Thông tin về nguồn cung Arabica chính là Brazil và Colombia giảm mạnh đã tác động lên thị trường. Giúp mặt hàng này hồi phục từ đầu tuần.

giavangsjc.org

Tin Mới

Tin Cũ Hơn

Mua vào Bán ra
Giá vàng SJC 82,000 84,300

Giá USD chợ đen

Mua vào Bán Ra
USD tự do 25,620100 25,700

Tỷ giá

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra
  USD 25,137 25,477
  AUD 16,132 16,818
  CAD 18,085 18,854
  JPY 158 167
  EUR 26,510 27,963
  CHF 27,079 28,230
  GBP 30,937 32,252
  CNY 3,429 3,575
-->

Giá bán lẻ xăng dầu Petrolimex

Sản phẩmVùng 1Vùng 2
Xăng RON 95-V25.44025.940
Xăng RON 95-III24.91025.400
Xăng E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0,001S-V21.32021.740
DO 0,05S-II20.71021.120
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
Đơn vị: đồng / lít
Giá Nguyên Liệu
Crude Oil 84.36 -0.15%
Natural Gas 1.65 -9.62%
Gasoline 2.73 +0.33%
Heating Oil 2.55 -1.15%
Vàng Thế Giới 2324.50 -0.14%
Giá Bạc 27.32 -0.03%
Giá Đồng 4.47 -0.53%


© 2024 - giavangsjc.org