Giá thép giao kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng mạnh 157 Nhân dân tệ lên mức 5.769 Nhân dân tệ/tấn.
Trong suốt tháng 8, giá quặng sắt đã giảm mạnh sau khi Trung Quốc kêu gọi giới hạn sản lượng thép và tìm cách hạ nhiệt giá trên thị trường kim loại, đồng thời đưa ra những chính sách giảm ô nhiễm từ ngành thép.
Tính đến giữa tháng 9, giá S&P Global IODEX 62% Fe đã giảm khoảng 100 USD/tấn xuống mức thấp nhất là 94 USD/tấn. Tương tự, giá NYMEX 62% Fe cũng giảm xuống gần mức 100 USD/tấn.
Trước đó, hai loại quặng sắt này đã được giao dịch ở trên mức 200 USD/tấn cho đến cuối tháng 7, một phần là do sản lượng thép Trung Quốc tăng mạnh trong nửa đầu năm trong bối cảnh kinh tế tăng trưởng 12,7%.
S&P Global Market Intelligence đã giảm dự báo giá quặng sắt trong quý IV xuống còn 110 USD/tấn. Trước đó, con số dự báo này là 145 USD/tấn.
Nhà phân tích Ronnie Cecil của S&P Global Market Intelligence cho biết: “Triển vọng về nhu cầu và giá cả đang yếu hơn rất nhiều. Giá có thể sẽ tiếp tục giảm do sản lượng quặng sắt thường tăng trong nửa cuối năm”.
Trong bối cảnh nhu cầu quặng sắt của Trung Quốc đang giảm, ông Cecil nhận định, rủi ro về giá sẽ giảm. Các nhà phân tích của Liberum cũng có quan điểm tương tự, cho rằng giá quặng sắt có thể dao động quanh mức 90 USD/tấn trong vài tháng tới.
giavangsjc.org
Phiên 25/4: Đấu thầu bất thành, giá vàng miếng cán mốc 84 triệu đồng; Thế giới lên 2330 USD 07:15 PM 25/04
Đại biểu Quốc hội nói về tầm quan trọng của việc quản lý chặt khối lượng giao dịch vàng 05:10 PM 25/04
Ông trùm tiền số CZ đối diện với mức án 3 năm tù 03:15 PM 25/04
Chỉ 1 câu nói của ông Putin đã khiến giá khí đốt quay đầu giảm mạnh, châu Âu đã trở thành “con tin” của nước Nga về vấn đề năng lượng? 04:57 PM 08/10
Thượng viện Mỹ đạt thỏa thuận nhằm ngăn chặn kịch bản Chính phủ vỡ nợ trong 2 tuần tới. 04:02 PM 08/10
WGC: Các ETF châu Âu dẫn đầu xu hướng bán ròng vàng tháng 9 10:27 AM 08/10
Cà phê Arabica tăng mạnh, vượt 200 cent/lb 08:52 AM 08/10
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 82,000500 | 84,300200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,620100 | 25,700 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,13710 | 25,47710 |
AUD | 16,13233 | 16,81834 |
CAD | 18,08512 | 18,85413 |
JPY | 1581 | 1671 |
EUR | 26,51060 | 27,96364 |
CHF | 27,0792 | 28,2302 |
GBP | 30,937169 | 32,252176 |
CNY | 3,4295 | 3,5755 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.36 | -0.15% |
Natural Gas | 1.65 | -9.62% |
Gasoline | 2.73 | +0.33% |
Heating Oil | 2.55 | -1.15% |
Vàng Thế Giới | 2324.50 | -0.14% |
Giá Bạc | 27.32 | -0.03% |
Giá Đồng | 4.47 | -0.53% |
© 2024 - giavangsjc.org