Sáng 30.11, tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước chốt duy trì ở mức 23.665 đồng, giảm 2 đồng so với hôm qua. Tương tự, giá USD tại ngân hàng Eximbank giảm 20 đồng ở chiều mua vào, xuống 24.600 đồng/USD và bán ra giữ nguyên 24.847 đồng; Vietcombank vẫn duy trì giá mua vào 24.570 đồng/USD và bán ra 24.840 đồng... Trong khi đó, đồng euro tại Eximbank tiếp tục đi xuống và được mua vào 25.255 đồng/euro và bán ra 25.844 đồng/euro, giảm 63 đồng so với hôm qua.
Riêng giá USD tự do giảm 60 đồng so với hôm qua, xuống còn mua vào 24.860 đồng/USD và bán ra xuống 24.960 đồng. Ngược lại, giá euro tăng nhẹ ở chiều mua vào so với hôm qua, lên 25.500 đồng/euro nhưng giữ nguyên ở chiều bán ra 25.700 đồng/euro...
Trên thị trường quốc tế, chỉ số USD-Index vẫn xoay quanh 106,79 điểm, tăng 0,07 điểm so với hôm qua. Đồng USD ổn định trong khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm từ mức cao trong ngày.
Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ dài hạn đã xuống dưới khung lãi suất qua đêm chuẩn của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), hiện là 3,75 - 4%/năm. Điều này càng khiến các nhà đầu tư dự báo rằng Fed sẽ tăng lãi suất với biên độ thấp hơn trong những tháng tới. Thậm chí, một số người đánh cược Fed sẽ giảm lãi suất mạnh tay hơn, có thể xuống 3%, thậm chí 2% vào cuối năm 2023 hoặc vào đầu năm 2024. Mới đây, Chủ tịch Fed Richmond - Thomas Barkin - cho biết ông ủng hộ việc chuyển sang các đợt tăng lãi suất nhỏ hơn trong cuộc chiến của ngân hàng trung ương nhằm giảm lạm phát quá cao, nhưng trọng tâm vẫn là lạm phát và kiểm soát lạm phát.
Tâm điểm của nhà đầu tư sẽ là bài phát biểu của Chủ tịch Fed -Jerome Powell - tại một sự kiện của Viện Brookings vào hôm nay (30.11), với bài phát biểu có thể mang lại sự rõ ràng hơn về lập trường chính sách của ngân hàng trung ương.
Theo một số nhà phân tích, tiềm năng phục hồi của đồng USD và lãi suất vẫn còn gia tăng trên toàn thế giới khi nhiều ngân hàng trung ương vẫn phải tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ để phòng chống lạm phát.
GDP quý I/2024 tăng trưởng 5,66%, lạm phát cơ bản tăng 2,81% 11:27 AM 29/03
Bảng giá vàng sáng 29/3: SJC bất ngờ đảo chiều, trở lại vạch xuất phát sau đà tăng vọt 10:42 AM 29/03
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 29/3: Tâm lý lạc quan của nhà đầu tư được cải thiện 09:12 AM 29/03
Nhận định TTCK phiên 29/3: Dự kiến nguồn cung chốt lời sẽ gia tăng trở lại tại vùng cản 1.300-1.310 điểm 08:52 AM 29/03
Đề xuất bỏ độc quyền vàng miếng: “Đề nghị NHNN tiếp thu ý kiến các chuyên gia, nghiên cứu, tham khảo thêm…” 08:22 AM 29/03
SJC bất ngờ “quay xe” sau gần 3 ngày tăng liên tục lên 81,3 triệu đồng, vàng nhẫn cao nhất 1 tuần 04:53 PM 28/03
FED lỗ kỷ lục trong năm 2023 03:37 PM 28/03
Tỷ giá VND/USD 28/3: TT tự do giảm gần 100 đồng/USD, tỷ giá trung tâm trở lại mốc 24.000 đồng 01:27 PM 28/03
Nhấp vào đường link thư mục tin nhắn ngân hàng, mất gần 3 tỉ đồng, ai chịu trách nhiệm ? 05:24 PM 29/11
Fed có thể kéo dài cuộc chiến chống lạm phát tới năm 2024 04:58 PM 29/11
CPI tháng 11 tăng 0,39%, CPI bình quân 11 tháng tăng 3,02% 03:13 PM 29/11
TTCK phiên sáng 29/11: Áp lực chốt lời xuất hiện, VN-Index về sát tham chiếu – gần như mất hết toàn bộ mức tăng đầu phiên 12:53 PM 29/11
Tỷ giá VND/USD 29/11: Thị trường tự do quay đầu giảm mạnh, NHTM biến động quanh mức giá trần 11:48 AM 29/11
Nhận định TTCK phiên 29/11: VN-Index có thể sẽ rung lắc mạnh tại vùng cản 1.017-1.027 điểm 10:03 AM 29/11
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 29/11: Tiếp đà tăng nhưng cần lưu ý vùng cản 1.017-1.028 điểm 10:03 AM 29/11
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 79,000 | 81,000 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,38035 | 25,46035 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 24,61030 | 24,98030 |
AUD | 15,74584 | 16,41488 |
CAD | 17,859116 | 18,619121 |
JPY | 1590 | 1680 |
EUR | 26,04729 | 27,47731 |
CHF | 26,798121 | 27,938126 |
GBP | 30,508117 | 31,805121 |
CNY | 3,3625 | 3,5065 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
Xăng RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
DO 0,05S-II | 21.010 | 21.430 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net