Vàng SJC
Cập nhật lúc 13 giờ, ngày 8/1, giá vàng tại thương hiệu Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 61,08 – 61,65 triệu đồng/lượng, giảm 80.000 đồng/lượng chiều mua và 130.000 đồng/lượng chiều bán so với giá mở cửa phiên đầu tuần (3/1).
Thương hiệu vàng DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 60,95 – 61,65 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua, giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán so với giá mở cửa phiên đầu tuần (3/1).
Với thương hiệu vàng SJC, giao dịch mua – bán đang đứng ở mức 61,00 – 61,77 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá mở cửa phiên đầu tuần (3/1).
Giá vàng hôm nay | ||
ĐVT: 1,000/Lượng | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
SJC HCM 1-10L | 61,000 | 61,750 |
SJC Hà Nội | 61,000 | 61,770 |
TPBANK GOLD | 60,950 | 61,650 |
SCB | 60,900 | 61,500 |
EXIMBANK | 61,000 | 61,400 |
DOJI HN | 60,950 | 61,650 |
DOJI HCM | 61,000 | 61,600 |
Phú Qúy SJC | 61,070 | 61,650 |
PNJ HCM | 60,900 | 61,600 |
PNJ Hà Nội | 60,970 | 61,650 |
Bảo Tín Minh Châu | 61,080 | 61,640 |
ACB | 61,000 | 61,500 |
Mi Hồng | 61,250 | 61,500 |
Vàng Nhẫn 9999
Nhẫn Vàng Rồng Thăng Long BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 52,28 – 52,93 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá mở cửa phiên đầu tuần.
Nhẫn Phú Quý 24k, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 52,15 – 52,85 triệu đồng/lượng, cũng giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá mở cửa phiên đầu tuần (3/1)
Hiện tại, giá và thế giới đứng ở ngưỡng 1.797 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (22.850 VND/USD), vàng thế giới giao dịch tại 49,50 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Chênh lệch giữa SJC và vàng thế giới ở ngưỡng 12,3 triệu đồng/lượng.
Theo quan sát, giá vàng trong nước tuần vừa qua ghi nhận xu hướng giảm giá đối với cả vàng SJC và nhẫn 9999. Với diễn biến tăng – giảm đan xen trong biên độ hẹp, vàng SJC chưa thể hiện rõ xu hướng và rơi vào trạng thái lình xình.
Trong khi đó, giá nhẫn 9999 ghi nhận mức biến động với biên độ mạnh hơn. Ở phiên đầu tuần, giao dịch tại các thương hiệu đồng loạt đứng trên mốc 53 triệu đồng/lượng, nhưng ngay phiên hôm sau giá đã quay đầu hạ nhiệt. Với nỗ lực gồng đỡ của một số phiên sau đó nhưng không thanh, nhẫn 9999 kết thúc một tuần với mức sụt giảm mạnh.
Theo nhận định, với các ngày lễ săp tới (Valentine, vía Thần tài, 8/3…) cùng với tâm lý lo sợ lạm phát của người dân khi gói hỗ trợ phục hồi kinh tế 350.000 tỷ được tung ra có thể sẽ là bước đệm để giá vàng khởi sắc trong thời gian tới.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, với mức chênh lệch quá cao so với giá vàng thế giới như hiện tại (hơn 12 triệu đồng/lượng) sẽ tạo ra rủi ro lớn cho các nhà đầu tư và người dân.
giavangsjc.net
Vàng Nhẫn 9999: Vàng nhẫn tỏa sáng theo giá thế giới, vấn đề nguồn cung cũng đang được quan tâm 12:20 PM 19/04
Bảng giá vàng sáng 19/4: Đi ngược đà tăng của thế giới, SJC giảm mạnh khỏi mốc 84 triệu đồng 10:55 AM 19/04
Cho SJC, DOJI, PNJ nhập 1,5 tấn vàng, rồi ra sao? 10:55 AM 19/04
2 sếp lớn PGBank từ nhiệm trước thềm họp cổ đông 10:55 AM 19/04
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 19/4: Khả năng nhịp điều chỉnh sẽ còn tiếp diễn 08:30 AM 19/04
Nhận định TTCK phiên 19/4: Diễn biến của thị trường phụ thuộc vào lực bắt đáy tại ngưỡng hỗ trợ 1.190 08:25 AM 19/04
Vàng miếng SJC đảo chiều tăng vượt 84 triệu đồng/lượng 07:40 AM 19/04
Công ty sở hữu khách sạn Daewoo của bà Trương Mỹ Lan báo lỗ 05:55 PM 18/04
Cuối tuần, giá dầu quay đầu giảm 08:57 AM 08/01
WHO cảnh báo sẽ là sai lầm nếu xem Omicron là biến thể nhẹ 04:57 PM 07/01
Đà giảm không tương xướng, chênh lệch giữa SJC và vàng thế giới kéo lên mốc 12 triệu đồng/lượng 11:37 AM 07/01
Vàng: Liệu có cách nào vượt 1800$ khi NĐT vẫn e sợ NFP 11:07 AM 07/01
Vàng Nhẫn 9999: Tiếp tục mất giá với đà giảm mạnh hơn 10:27 AM 07/01
Nhận định CK phái sinh phiên 7/1: Tiếp tục điều chỉnh 08:32 AM 07/01
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 81,800300 | 83,800300 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,680160 | 25,76090 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,13333 | 25,47333 |
AUD | 15,78121 | 16,45222 |
CAD | 17,962131 | 18,726137 |
JPY | 1612 | 1702 |
EUR | 26,307139 | 27,750146 |
CHF | 27,431394 | 28,597411 |
GBP | 30,70841 | 32,01342 |
CNY | 3,43919 | 3,58620 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.760 | 26.270 |
Xăng RON 95-III | 25.230 | 25.730 |
Xăng E5 RON 92-II | 24.220 | 24.700 |
DO 0,001S-V | 22.050 | 22.490 |
DO 0,05S-II | 21.440 | 21.860 |
Dầu hỏa 2-K | 21.410 | 21.830 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net