Một điều khá ngạc nhiên trong phiên giao dịch hôm qua đó là việc chỉ số kinh tế về lạm phát là chỉ số giá tiêu dùng của Hoa Kỳ đã tăng 0.8% trong tháng 4 vừa qua. Con số này cao hơn nhiều so với dự đoán là tăng 0.2%.
Chỉ số lạm phát tính theo năm đã lên tới 4.2%. Đây là tỷ lệ tăng rất mạnh kể từ năm 2008 trở lại đây.
Giá vàng phản ứng rất mạnh sau thông tin kinh tế lạm phát được đưa ra. Ngay khi công bố, vàng rơi từ 1833 xuống 1822. Nhưng sau đó tăng vọt lên ngay mốc 1843$.
Những tưởng kim loại vàng sẽ dễ dàng vượt 1850$ tâm lý nhưng sau đó, giá vàng lại bị bán trở lại vùng 1833 và sau đó thậm chí có lúc còn giảm về vùng 1819$. Biên độ dao động của vàng là hơn 20$ tương đương với hơn 1% giá trị.
Diễn biến các chỉ số chính liên quan đến vàng trong phiên nhận thấy, đồng usd đã tăng 0.63% lên vùng 90.7 điểm. Lợi suất trái phiếu cũng vọt tăng 3.4% giá trị lên mốc 1.681%. Điều này đánh dấu việc giá vàng bị ảnh hưởng nặng nề bởi yếu tố trực diện.
Các chuyên gia của chúng tôi cho rằng: Ban đầu, báo cáo lạm phát nói trên đáng lẽ phải đẩy vàng tăng giá. Tuy nhiên, đã có phân tích cho rằng rằng lạm phát gia tăng có thể buộc Cục Dự trữ Liên bang phải tăng lãi suất nhanh hơn dự kiến.
Do vàng chưa giảm sâu nên phe mua vẫn có thể hy vọng đà tăng của vàng. Thị trường việc làm chưa thực sự khả quan và FED vẫn phải giữ các đường lối của mình trong việc điều hành tiền tệ.
Về các mốc kỹ thuật, giá vàng đã hình thành mô hình đáy kép trong tháng 3 vừa qua nhưng chưa phá được mốc 1850$ tâm lý và cũng là đường trung bình động EMA 200 ngày.
Soi kỹ biểu đồ ngày thì phiên 11/5 đã hình cây nến búa hammer và có thể gây ra đảo chiều của đà tăng từ dưới 1800$ lên mức 1840 như hiện nay. Do vậy, cần cẩn trọng với đà giảm sắp tới của giá vàng.
Chúng ta có thể tạm căn cứ vào các mốc sau để tham gia thị trường bao gồm:
Mức hỗ trợ mạnh ở đường EMA 200 trung bình động 200 ngày ở quanh vùng 1795$. Vùng này cũng phù hợp với ngưỡng 1800$ tâm lý và nếu giá vàng rơi về vùng này thì lực mua bắt đáy sẽ mạnh lên.
Bên trên, giá vàng sẽ vẫn là cản 1850$ và nếu trong tuần này, vàng không phá được mốc đó thì khả năng sẽ phải giảm do chốt lời. Lưu ý mốc 1820 và 1850 đang là các mốc Fibo hồi quy của đà giảm từ tháng 1/2021 đến tháng 3/2021 vừa qua. Vì vậy các mốc này vừa là hỗ trợ 1820 và cả cản là 1850$.
Chú ý các chỉ báo tiếp theo, đó là USD index đang vượt lên trở lại vùng 91 điểm. Lợi Suất Trái Phiếu cũng tăng lên vùng 1.67%. Nếu hai chỉ số này tiếp tục xu hướng đi lên, chúng ta cần đặt cược vào xu hướng giảm trở lại của vàng.
Trên đây là các chia sẻ của chúng tôi về tình hình diễn biến giá vàng hiện tại. Rất mong nhận được phản biện và đóng góp của các bạn.
Trân trọng cảm ơn và hẹn gặp lại.
giavangsjc.net
Bảng giá vàng sáng 19/3: SJC sắp chạm 82 triệu đồng, cảnh giác trước những pha ‘dậy sóng’ của thị trường 10:22 AM 19/03
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 19/3: Khả năng nhịp điều chỉnh vẫn sẽ còn tiếp diễn 08:47 AM 19/03
TTCK phiên 18/3: Đà giảm được thu hẹp, VN-Index vẫn mất hơn 20 điểm với thanh khoản bùng nổ 06:17 PM 18/03
SJC bật tăng mạnh từ mốc 81 triệu đồng, vàng nhẫn cũng hồi phục khi thế giới vượt 2150 USD 05:07 PM 18/03
Phiên 12/5: Số liệu CPI khiến Phố Wall sụt mạnh, duy nhất cổ phiếu năng lượng tăng nhờ hỗ trợ từ giá dầu 08:22 AM 13/05
TT ngoại hối 12/5: USD nhích nhẹ chờ tin lạm phát, tiền tệ hàng hóa hạ nhiệt sau đợt tăng khủng 05:37 PM 12/05
“Sóng” vàng vẫn dập dìu 04:52 PM 12/05
Chiều 12/5: Xăng E5RON92 tăng hơn 400 đồng/lít 03:27 PM 12/05
TT vàng 12/5: Giằng co trong biên độ hẹp, CPI là tâm điểm 03:02 PM 12/05
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 79,500100 | 81,500100 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,45020 | 25,55020 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 24,54515 | 24,89515 |
AUD | 15,721101 | 16,390106 |
CAD | 17,78135 | 18,53837 |
JPY | 1600 | 1690 |
EUR | 26,17854 | 27,61557 |
CHF | 27,131140 | 28,286146 |
GBP | 30,61573 | 31,91876 |
CNY | 3,3558 | 3,4999 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 23.950 | 24.420 |
Xăng RON 95-III | 23.540 | 24.010 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.490 | 22.930 |
DO 0,001S-V | 21.170 | 21.590 |
DO 0,05S-II | 20.540 | 20.950 |
Dầu hỏa 2-K | 20.700 | 21.110 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net