Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0,3% lên 1893,75$, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 04/6 ở mức 1869,46z$.
Hợp đồng vàng tương lai khép phiên ở mức 1896,40$.
Vàng – tài sản được coi là thứ phòng ngừa lạm phát truyền thống tăng từ mức thấp 1 tuần khi số liệu lạm phát tại Mỹ đạt mức cao nhất trong vòng 13 năm qua.
Theo Bộ Lao động Mỹ, giá tiêu dùng trong tháng 5 tăng với tốc độ nhanh nhất kể từ mùa hè năm 2008 trong bối cảnh nền kinh tế phục hồi sau cuộc suy thoái do đại dịch gây ra. CPI tăng 5% so với 1 năm trước, trong khi các nhà kinh tế dự đoán con số là 4,7%.
Tuy nhiên, thị trường không tăng quá mạnh và tiếp tục gặp cản tại vùng 1900$ khi số liệu việc làm Mỹ. Số đơn xin thất nghiệp trong tuần kết thúc vào ngày 5/6 là 376.000, so với ước tính của Dow Jones là 370.000. Con số trên vẫn là mức thấp nhất trong thời kỳ đại dịch.
Thêm vào đó, lực mua ròng từ các quỹ khiến cho giá vàng được trợ lực. Trong phiên hôm qua, SPDR tiếp tục mua thêm 1,45 tấn vàng sau khi mua mạnh 5,83 tấn trong ngày thứ Tư. Hiện lượng vàng nắm giữ của quỹ ở mức 1044,61 tấn.
giavangsjc.net tổng hợp
Nga lao đao khi hứng thêm đòn trừng phạt kim loại từ Mỹ, Anh 10:55 AM 18/04
Điều gì đẩy giá xăng tăng vượt 25.000 đồng/lít? 08:20 AM 18/04
Diễn biến trái ngược của vàng miếng và vàng nhẫn 08:00 AM 18/04
Với 2 triệu đồng, chơi gì dịp nghỉ lễ? 08:40 PM 17/04
Doanh thu VinFast quý I tăng gần 270% 08:30 PM 17/04
VN-Index thủng mốc 1.200 điểm, cổ phiếu bị xả mạnh 03:45 PM 17/04
Nhận định TTCK: Chưa xuất hiện rủi ro quá lớn 07:57 AM 11/06
Phát hiện mới về nguồn gốc virus SARS-CoV-2 04:37 PM 10/06
Trả đũa Mỹ, Trung Quốc thúc đẩy luật chống trừng phạt 03:22 PM 10/06
Lạm phát ở Mỹ sẽ đạt mức lịch sử trong tháng 5 02:32 PM 10/06
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,100 | 84,100 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,52050 | 25,67070 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,100 | 25,440 |
AUD | 15,803 | 16,475 |
CAD | 17,831 | 18,589 |
JPY | 159 | 168 |
EUR | 26,169 | 27,604 |
CHF | 27,037 | 28,187 |
GBP | 30,667 | 31,971 |
CNY | 3,420 | 3,566 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.760 | 26.270 |
Xăng RON 95-III | 25.230 | 25.730 |
Xăng E5 RON 92-II | 24.220 | 24.700 |
DO 0,001S-V | 22.050 | 22.490 |
DO 0,05S-II | 21.440 | 21.860 |
Dầu hỏa 2-K | 21.410 | 21.830 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net