Cụ thể, VN30F2303 giảm 0,2%, xuống 1.048 điểm; VN30F2304 tăng 0,4%, đạt 1,046 điểm; hợp đồng VN30F2306 giảm 0,2%, xuống 1.038,2 điểm; hợp đồng VN30F2309 giảm 0,1%, xuống 1.038,1 điểm. Chỉ số cơ sở VN30-Index kết phiên ở mức 1.050,07 điểm.
Khối lượng trên VN30F2303 giảm 4%, VN30F2304 tăng 13%, VN30F2306 tăng 36% và VN30F2309 tăng 48% so với phiên liền trước. Khối ngoại quay lại bán ròng với tổng khối lượng đạt 1.563 hợp đồng.
Thanh khoản thị trường tiếp tục được cải thiện đi kèm với lực cầu tích cực tham gia bắt đáy. Ở góc nhìn kỹ thuật, giá tiếp tục đóng cửa trên kháng cự MA20 (1.041) cho thấy xu hướng phục hồi vẫn tích cực. Tại khung 1H, VN30 giá duy trì trên MA10 (1.045) giúp củng cố xu hướng hiện tại. RSI trên khung 1H đã tao đáy ngắn hạn tại 26 sau khi thủng vùng quá bán, duy trì xu hướng phục hồi ngắn hạn.
Dưới đây là nhận định của các công ty chứng khoán ngày 14/3:
Công ty chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2303 đang đi lên theo kênh giá tăng ngắn hạn và đồ thị giá vẫn giữ trên đường middle của đường kênh tương ứng 1044 điểm. Đồng thời, MACD cắt lên đường tín hiệu ở khung Daily cho thấy diễn biến hồi phục có thể tiếp diễn với vùng 1057-1059 điểm sẽ được hướng đến. Đây cũng là vùng cản ở khung Daily. Trên khung Daily, xu hướng ngắn hạn duy trì ở mức Giảm.
NĐT áp dụng chiến lược Long ở nhịp giảm trong phiên về 1045-1046 điểm, dừng lỗ 1043 điểm với mục tiêu hướng đến 1057-1060 điểm.
Công ty chứng khoán KB Việt Nam (KBSV)
Sau nhịp rung lắc đầu phiên, F1 dần hồi phục và diễn biến giằng co quanh mốc tham chiếu đến cuối phiên. Áp lực cung cầu cân bằng khiến cho chỉ số tiếp tục có một phiên đi ngang trong biên độ hẹp.
Mặc dù cơ hội mở rộng nhịp hồi phục trong ngắn hạn vẫn tiếp tục hiện hữu, áp lực điều chỉnh sẽ sớm quay trở lại khi F1 tiếp cận ngưỡng cản mạnh quanh 1.06x. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading hai chiều, Bán (Short) tại kháng cự, Mua (Long) tại hỗ trợ.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
giavangsjc.net
IMF: 6 rủi ro chính với kinh tế toàn cầu năm nay
05:58 PM 30/03
Lãi suất qua đêm liên ngân hàng giảm xuống dưới 1%/năm
05:03 PM 30/03
Đại sứ Nga cảnh báo: Các thành viên mới của NATO sẽ là “mục tiêu chính đáng” cho những biện pháp đáp trả của Moskva
04:53 PM 30/03
TTCK phiên 30/3: Quán tính tăng điểm chưa dừng lại
04:18 PM 30/03
BofA cho biết tiền mặt đang hấp dẫn hơn cổ phiếu nhưng giữ quan điểm tích cực với cổ phiếu trong dài hạn
03:34 PM 30/03
Tỷ giá VND/USD 30/3: NHTM thiếu tích cực với xu hướng giảm chiếm ưu thế, TT tự do kéo dài chuỗi đi ngang
12:13 PM 30/03
Nhận định TTCK phiên 30/3: Hạn chế mua đuổi tại các nhịp tăng mạnh của thị trường để tránh bẫy tăng giá
10:03 AM 30/03
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 30/3: Áp lực điều chỉnh sẽ càng trở nên rõ nét hơn trong quá trình đi lên
10:03 AM 30/03
Chuyên gia Việt Nam đánh giá tác động của SVB, kỳ vọng Fed ngừng nâng lãi suất trong quý II
04:58 PM 13/03
Mỹ: 3 ngân hàng sụp đổ trong vòng chưa đầy 1 tuần, cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 liệu có lặp lại?
03:48 PM 13/03
Tăng hơn 30 Nhân dân tệ, giá thép trên Sàn giao dịch Thượng Hải hướng tới mốc 4.400 Nhân dân tệ/tấn
11:53 AM 13/03
Thị trường cà phê kết tuần với xu hướng giảm trên cả hai sàn kỳ hạn, trong nước mất mốc 48.000 đồng
10:23 AM 13/03
Bloomberg: Kinh tế EU vẫn đối mặt với nguy cơ suy thoái mới
05:33 PM 10/03
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 66,450150 | 67,050150 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 23,48030 | 23,53020 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 23,270 | 23,640 |
AUD | 15,35311 | 16,00812 |
CAD | 16,91723 | 17,63923 |
JPY | 1711 | 1811 |
EUR | 24,94194 | 26,33899 |
CHF | 25,03066 | 26,09768 |
GBP | 28,33987 | 29,54891 |
CNY | 3,3453 | 3,4883 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 23.960 | 24.430 |
Xăng RON 95-IV | - | - |
Xăng RON 95-III | 23.030 | 23.490 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.020 | 22.460 |
DO 0,001S-V | 20.560 | 20.970 |
DO 0.05S | 19.300 | 19.680 |
Dầu hỏa | 19.460 | 19.840 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2023 - giavangsjc.net