VN30F2208 (F2208) tăng 1,01%, đạt 1.293 điểm; VN30F2209 (F2209) tăng 1,1%, đạt 1.287,6 điểm; hợp đồng VN30F2212 (F2212) tăng 1.04%, đạt 1.277,7 điểm; hợp đồng VN30F2303 (F2303) tăng 0,83%, đạt 1.268.3 điểm.
Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt tăng 9,56% và 14,78% so với phiên ngày 12/8. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2208 tăng 8,31% với 183.149 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2209 đạt 3.043 hợp đồng, tăng 271,55% so với phiên trước. Khối ngoại quay lại bán ròng với tổng khối lượng đạt 1.101 hợp đồng.
Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1.293,79 điểm. VN30-Index hình thành mẫu hình nến Rising Window cùng khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 ngày cho thấy tâm lý lạc quan trở lại của nhà đầu tư sau khoảng thời gian chỉ số đã đi ngang (Sideway) trước đó.
Chỉ số đang hướng tới vùng 1.300-1.325 điểm (tương đương khoảng trống giảm giá (gap down đã hình thành trước đó). Dự kiến rung lắc có thể xuất hiện tại đây.
Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 16/8:
Công ty chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2208 tiếp tục quán tính tăng và ở trên đường Linear Regression cho thấy đà tăng ngắn hạn vẫn chưa có dấu hiệu thay đổi. Vùng kháng cự gần nhất cho VN30F2208 nằm tại 1.298-1.300 điểm. Đồng thời, theo mẫu hình sóng Elliott, VN30F2208 đang ở sóng tăng 5 và dự địa tăng ngắn hạn vẫn còn với kháng cự cho sóng 5 từ 1.310-1.320 điểm.
Trên khung Daily, xu hướng ngắn hạn duy trì ở mức tăng. Nhà đầu tư xem xét chiến lược Mua (Long) ở nhịp điều chỉnh tích lũy ngắn tại vùng 1.287-1.290 điểm, dừng lỗ 1.285 điểm và chốt lời 1.300 điểm.
Công ty chứng khoán KB Việt Nam (KBSV)
Sau nhịp mở gap tăng điểm đầu phiên, F1 diễn biến tăng điểm trồi sụt trong phiên trước khi mở rộng đà tăng hưng phấn đến cuối phiên. Lực cầu gia tăng về cuối phiên đã giúp cho chỉ số mở rộng đà hồi phục tích cực và tiếp tục hướng lên ngưỡng cản gần quanh 1.29x.
Mặc dù vậy, với xu hướng giảm điểm trong trung hạn vẫn đóng vai trò chủ đạo, F1 sẽ sớm phải đối mặt với rủi ro điều chỉnh nếu xuất hiện các phiên phân phối lớn hoặc tăng điểm nhưng đi kèm sự sụt giảm của khối lượng giao dịch. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading 2 chiều, Mua (Long) tại hỗ trợ, Bán (Short) tại kháng cự.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
giavangsjc.net
Gần 17.000 lượng vàng SJC sẽ được đấu thầu vào ngày 22/4, giá tham chiếu 81,8 triệu đồng/lượng 06:45 PM 19/04
Chứng khoán như tàu lượn, nhà đầu tư ngộp thở 04:40 PM 19/04
Ngân hàng Nhà nước sẽ đấu thầu vàng ngay ngày 22/4 01:50 PM 19/04
Ngân hàng Nhà nước nói gì về khoản tiền cho SCB vay? 01:50 PM 19/04
Vàng Nhẫn 9999: Vàng nhẫn tỏa sáng theo giá thế giới, vấn đề nguồn cung cũng đang được quan tâm 12:20 PM 19/04
Nhận định TTCK phiên 16/8: Triển vọng lấy lại ngưỡng 1.300 điểm đang trở nên sáng sủa hơn 08:18 AM 16/08
Vụ lừa đảo gây chấn động thị trường vàng toàn cầu 04:28 PM 15/08
Ngân hàng Standard Chartered: Giá vàng có thể phục hồi mạnh mẽ khi căng thẳng địa chính trị vẫn ở mức cao 04:28 PM 15/08
Đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên mất gần 2% 01:03 PM 15/08
TTCK phiên sáng 15/8: VN-Index tăng hơn 11 điểm trước đà bứt phá của cổ phiếu ngân hàng 12:53 PM 15/08
Bảng giá vàng sáng 15/8: Quay đầu giảm mạnh, SJC “bốc hơi” 250.000 đồng/lượng sáng đầu tuần 09:23 AM 15/08
Thị trường cà phê vừa trải qua một tuần giao dịch “bùng nổ” 08:48 AM 15/08
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 81,800300 | 83,800300 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,680160 | 25,76090 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,13333 | 25,47333 |
AUD | 15,78121 | 16,45222 |
CAD | 17,962131 | 18,726137 |
JPY | 1612 | 1702 |
EUR | 26,307139 | 27,750146 |
CHF | 27,431394 | 28,597411 |
GBP | 30,70841 | 32,01342 |
CNY | 3,43919 | 3,58620 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.760 | 26.270 |
Xăng RON 95-III | 25.230 | 25.730 |
Xăng E5 RON 92-II | 24.220 | 24.700 |
DO 0,001S-V | 22.050 | 22.490 |
DO 0,05S-II | 21.440 | 21.860 |
Dầu hỏa 2-K | 21.410 | 21.830 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net