HĐ VN30F2112 đóng cửa tăng 31,8 điểm lên 1.512 điểm. Diễn biến cùng chiều, hai hợp đồng VN30F2201 và VN30F2203 tăng lần lượt 25,9 và 33,6 lên 1.506 điểm và 1.506,8 điểm. Tương tự, HĐ VN30F2206 đóng cửa tại 1.507,8 điểm, tương ứng tỷ lệ tăng 34,8 điểm.
Về thanh khoản, khối lượng giao dịch VN30F2112 đạt 160.331 hợp đồng, VN30F2201 đạt 616 hợp đồng, VN30F2203 và VN30F2206 đạt lần lượt 243 và 105 hợp đồng.
Theo thống kê, tổng khối lượng giao dịch đạt 167.963 hợp đồng, tương ứng giá trị theo mệnh giá 25.184 tỷ đồng. Khối ngoại có phiên mua ròng thứ 5 liên tiếp với tổng khối lượng mua ròng tăng mạnh và đạt 1.872 hợp đồng.
Hiện tại, chỉ số VN30-Index đang ở mức 1.512,62 điểm. VN30-Index bật tăng trở lại và áp lực bán đang trì hoãn với kỳ vọng nhịp hồi phục sau hai phiên sụt giảm nhanh. Đồng thời VN30-Index cũng hồi trên vùng 1.500 điểm và đóng cửa ở mức cao trong phiên nên quán tính hồi phục vẫn còn. Tuy nhiên, nhịp hồi phục sắp tới sẽ chậm và khó khăn do vùng cản gần 1.540 điểm vẫn đang tiềm ẩn áp lực bán lớn.
Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 8/12:
Chứng khoán Rồng Việt (VDSC)
HĐ VN30F2112 cũng đang có nhịp hồi phục, mặc dù có thể bị cản tại vùng hiện tại nhưng nhịp hồi phục vẫn có thể nới rộng để kiểm tra áp lực bán. Dự kiến HĐ VN30F2112 sẽ bị rung lắc với vùng hỗ trợ 1.505 và cơ hội nới rộng nhịp hồi phục vẫn còn.
Do vậy, nhà đầu tư có thể xem xét vị thế Mua (Long) tại vùng 1.505, cắt lỗ dưới 1.500 và chốt lời kỳ vọng tại vùng 1.520 – 1.525.
Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2112 trên chart 1H đang hồi phục và retest lại đường xu hướng đã phá vỡ trước đó (quanh 1.515 điểm). Chỉ báo kỹ thuật có sự hồi phục sau khi tiến vào vùng quá bán cho thấy nhịp hồi phục có thể tiếp diễn nhưng giá cần vượt lên vùng cản gần tại 1.515 và xa hơn 1.520 điểm.
Trên khung Daily, xu hướng vẫn duy trì ở mức giảm và nhịp hồi phục hiện tại có thể là nhịp hồi phục kỹ thuật với vùng cản ngắn hạn từ 1.515 – 1.520 điểm. Vị thế Bán (Short) xem xét ở vùng 1.515 – 1.520 điểm, dừng lỗ 1.522 điểm và chốt lời 1.508 – 1.510 điểm.
Chứng khoán BIDV (BSC)
Các HĐTL đều tăng điểm theo nhịp vận động của chỉ số VN30. Các nhà đầu tư có thể canh Bán (Short) các HĐTL ngắn hạn.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
giavangsjc.org
Ukraine tấn công vào các cơ sở dầu có khiến dầu Nga lao đao? 09:40 PM 24/04
SJC tăng gần 1 triệu đồng trước phiên đấu thầu thứ 2, thế giới chững lại khiến vàng nhẫn chưa thể đạt 76 triệu đồng 06:55 PM 24/04
Tổng giám đốc OCB xin từ nhiệm 05:25 PM 24/04
Phó Thủ tướng yêu cầu NHNN đảm bảo cung cầu, giá vàng hợp lý 03:25 PM 24/04
Tỷ giá VND/USD phiên 24/4: Giảm trên diện rộng 02:55 PM 24/04
VN-Index tăng gần 20 điểm, nhà đầu tư xoay như chong chóng 02:20 PM 24/04
Giá thép duy trì đà tăng 03:43 PM 07/12
Tin thành viên: Điểm tin thị trường ngày 7/12 – Cơ hội kiếm lời từ tài sản rủi ro 02:58 PM 07/12
Nguyên nhân tỷ giá tăng bất thường và mạnh nhất 2 năm 02:58 PM 07/12
Tin thành viên: Điểm tin thị trường ngày 7/12 – Cơ hội kiếm lời từ tài sản rủi ro 02:53 PM 07/12
SJC tăng – giảm trái chiều, chuyên gia cảnh báo nhà đầu tư vốn nhỏ không nên ‘ôm’ vàng 11:48 AM 07/12
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 82,5001,500 | 84,5001,200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,520210 | 25,700130 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,1471 | 25,4871 |
AUD | 16,09913 | 16,78414 |
CAD | 18,09798 | 18,866102 |
JPY | 1591 | 1681 |
EUR | 26,45095 | 27,90099 |
CHF | 27,081257 | 28,232268 |
GBP | 30,7687 | 32,0767 |
CNY | 3,43323 | 3,58024 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.760 | 26.270 |
Xăng RON 95-III | 25.230 | 25.730 |
Xăng E5 RON 92-II | 24.220 | 24.700 |
DO 0,001S-V | 22.050 | 22.490 |
DO 0,05S-II | 21.440 | 21.860 |
Dầu hỏa 2-K | 21.410 | 21.830 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.49 | +0.36% |
Natural Gas | 1.81 | +1.16% |
Gasoline | 2.73 | +1.46% |
Heating Oil | 2.58 | +0.73% |
Vàng Thế Giới | 2327.70 | -0.19% |
Giá Bạc | 27.33 | +0.43% |
Giá Đồng | 4.49 | -0.22% |
© 2024 - giavangsjc.org