Theo chuyên gia phân tích nhận định:
Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ sẽ công bố số liệu Bảng lương Phi nông nghiệp (NFP) tháng 4 vào thứ Sáu 7/5. Các nhà đầu tư kỳ vọng NFP sẽ cho thấy 925.000 việc làm được tạo ra trong tháng trước. Lạm phát tiền lương, được đo bằng Thu nhập trung bình hàng giờ, sẽ là một chi tiết quan trọng trong báo cáo việc làm của Hoa Kỳ.
Phản ứng của lợi tức trái phiếu Chính phủ Hoa Kỳ đối với thay đổi kỳ vọng lạm phát có thể sẽ tiếp tục tác động đến hành động giá của vàng (XAU/USD). 1,75% được coi là mức kháng cự rất mạnh đối với lợi suất trái phiếu 10 năm của Mỹ và việc vượt quá mức đó có thể kích hoạt xu hướng giảm mạnh của giá vàng. Mặt khác, vàng (XAU/USD) có thể nhắm mục tiêu 1800$ một lần nữa trong trường hợp lợi suất trái phiếu đi xuống.
Hỗ trợ ban đầu của vàng nằm ở ngưỡng 1760$ (SMA 20 ngày) trước khi thị trường về 1740$ (mức 50 ngày SMA, đồng thời là Fibonacci thoái lui 23,6% của xu hướng giảm từ tháng 1 đến tháng 3). Nếu vàng đóng cửa hàng ngày dưới ngưỡng 1740$, đà giảm có thể mạnh lên và đẩy giá tụt xuống 1720$ (mức tĩnh).
Kháng cự ban đầu của vàng nằm ở 1785$ (mức thoái lui Fibonacci 38,2%) trước khi thị trường tiếp cận khu vực 1800$ (mức tâm lý/SMA 100 ngày (đường tăng dần)) và sau đó là 1820$ (mức thoái lui Fibonacci 50%).
giavangsjc.net
Chiều 19/3: SJC giảm mạnh, vàng nhẫn cũng quay đầu khi giá vàng thế giới trượt khỏi mốc 2.150 USD 05:02 PM 19/03
Tỷ phú Elon Musk thừa nhận sử dụng ma túy tổng hợp 04:07 PM 19/03
Bảng giá vàng sáng 19/3: SJC sắp chạm 82 triệu đồng, cảnh giác trước những pha ‘dậy sóng’ của thị trường 10:22 AM 19/03
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 19/3: Khả năng nhịp điều chỉnh vẫn sẽ còn tiếp diễn 08:47 AM 19/03
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 3 – 7/5 08:47 AM 03/05
Chứng khoán châu Âu cao kỉ lục, cổ phiếu Nokia vọt hơn 12%, Unilever, Shell tăng mạnh sau báo cáo lợi nhuận 05:23 PM 29/04
Đa dạng quà tặng bằng vàng dịp đặc biệt 04:48 PM 29/04
Nghị viện châu Âu thông qua thỏa thuận Brexit: Chấm dứt quan hệ nhiều duyên nợ với Anh 04:33 PM 29/04
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 79,500100 | 81,500100 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,45020 | 25,55020 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 24,56030 | 24,91030 |
AUD | 15,687135 | 16,355141 |
CAD | 17,76651 | 18,52253 |
JPY | 1591 | 1691 |
EUR | 26,15379 | 27,58883 |
CHF | 27,163108 | 28,319113 |
GBP | 30,569119 | 31,869125 |
CNY | 3,3673 | 3,5114 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 23.950 | 24.420 |
Xăng RON 95-III | 23.540 | 24.010 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.490 | 22.930 |
DO 0,001S-V | 21.170 | 21.590 |
DO 0,05S-II | 20.540 | 20.950 |
Dầu hỏa 2-K | 20.700 | 21.110 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net