Sau khi bật lên từ đường hỗ trợ tăng dần bắt đầu từ ngày 31/3, vàng diễn biến khá mờ nhạt quanh mức 1780$ trong phiên giao dịch thứ Ba tại thị trường châu Á. Theo đó, kim loại vàng sẽ tiếp tục nằm dưới SMA 100 ngày (100-DMA).
Tuy nhiên, MACD tăng và khả năng vàng tiếp tục nằm trên đường hỗ trợ ngắn hạn quan trọng, cũng như vùng hỗ trợ quan trọng theo chiều ngang, khiến người mua vàng hy vọng.
Do đó, nhà đầu tư không thể loại trừ một đợt tăng giá khác của vàng lên 1800$ ngay cả khi mức 100-DMA tại 1802$ trở thành rào cản của xu hướng tăng.
Trong trường hợp vàng vượt qua kháng cự 1802$, mức cao nhất ngày 23/2 gần 1816$ sẽ là điểm đến tiếp theo của thị trường.
Mặt khác, việc đóng cửa hàng ngày dưới đường hỗ trợ đã nêu, khoảng 1777$, sẽ khiến vàng quay lại vùng hỗ trợ 1760-55$.
Tồi tệ hơn, việc thủng vùng 1755$ sẽ hướng người bán vàng về khu vực 1678-76$ bao gồm các mức thấp được xác nhận hồi tháng Ba và tháng Tư.
Biểu đồ hàng ngày của vàng
Xu hướng: Đi ngang
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CÁC CẤP ĐỘ GIÁ
giavangsjc.org
Phiên 25/4: Đấu thầu bất thành, giá vàng miếng cán mốc 84 triệu đồng; Thế giới lên 2330 USD 07:15 PM 25/04
Đại biểu Quốc hội nói về tầm quan trọng của việc quản lý chặt khối lượng giao dịch vàng 05:10 PM 25/04
Ông trùm tiền số CZ đối diện với mức án 3 năm tù 03:15 PM 25/04
Phiên 26/4: S&P 500 và Nasdaq lập đỉnh lịch sử; Dầu thô giảm vì Covid-19 lan rộng ở Ấn Độ 08:17 AM 27/04
TTCK: Kiểm định lại ngưỡng hỗ trợ 1.200 điểm 08:12 AM 27/04
Covid-19: Nhiều nước khẩn cấp hỗ trợ Ấn Độ; Việt Nam kích hoạt lại hệ thống phòng chống dịch tại TP HCM 05:07 PM 26/04
Goldman Sachs: Các đầu tàu kinh tế toàn cầu sắp giảm tốc 03:57 PM 26/04
Kỳ vọng các thị trường biến động thế nào trong tuần này với 2 cuộc họp NHTW của Fed và BoJ? 03:43 PM 26/04
TT vàng 26/4: USD đi xuống, vàng được đà đi lên 02:47 PM 26/04
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 82,000 | 84,300 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,620100 | 25,700 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,137 | 25,477 |
AUD | 16,132 | 16,818 |
CAD | 18,085 | 18,854 |
JPY | 158 | 167 |
EUR | 26,510 | 27,963 |
CHF | 27,079 | 28,230 |
GBP | 30,937 | 32,252 |
CNY | 3,429 | 3,575 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.36 | -0.15% |
Natural Gas | 1.65 | -9.62% |
Gasoline | 2.73 | +0.33% |
Heating Oil | 2.55 | -1.15% |
Vàng Thế Giới | 2324.50 | -0.14% |
Giá Bạc | 27.32 | -0.03% |
Giá Đồng | 4.47 | -0.53% |
© 2024 - giavangsjc.org