Thị trường cà phê đồng loạt quay đầu sau hai phiên hồi phục, Robusta giảm 20 USD về mức 1.814 USD/tấn 10:03 24/11/2022

Thị trường cà phê đồng loạt quay đầu sau hai phiên hồi phục, Robusta giảm 20 USD về mức 1.814 USD/tấn

Sau hai ngày hồi phục, giá cà phê tiếp tục giảm trước ngày nghỉ lễ Tạ ơn của sàn New York. Giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2023 giảm 20 USD/tấn ở mức 1.814 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 39.200-39.700 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2023 giảm 20 USD/tấn ở mức 1.814 USD/tấn, giao tháng 3/2023 giảm 14 USD/tấn ở mức 1.790 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 giảm 1,95 cent/lb, ở mức 162,75 cent/lb, giao tháng 3/2023 giảm 1,45 cent/lb, ở mức 165,95 cent/lb.

Sau 2 ngày hồi phục, giá cà phê tiếp tục giảm trước ngày nghỉ lễ Tạ ơn của sàn New York. Tính đến ngày 22/11, dự trữ cà phê được ICE chứng nhận trên sàn New York đã tăng lên 530.105 bao, cao hơn nhiều so với mức thấp nhất trong 23 năm là 382.695 bao được thiết lập vào ngày 3/11. Bên cạnh đó, vẫn còn 543.512 bao đang chờ phân loại. Thông tin trên tiếp tục kéo giá Arabica đi xuống bất chấp đồng USD lao dốc những ngày gần đây.

Đầu phiên giao dịch ngày 24/11 (theo giờ Việt Nam), trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,08%, xuống mốc 106,14. Đồng USD giảm nguyên nhân do biên bản cuộc họp tháng 11 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), cho thấy hầu hết các nhà hoạch định chính sách tại Ngân hàng trung ương đều đồng ý sẽ sớm giảm tốc độ tăng lãi suất.

Các chuyên gia phân tích ngành hàng cà phê đưa ra nhận định, giá cà phê Robusta chưa thể tăng trong thời gian tới, dù vị thế kinh doanh dư bán đã rất sâu bởi đồng USD.

giavangsjc.net

Tin Mới

Tin Cũ Hơn

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 66,40050 67,00050

Giá USD chợ đen

Mua vào Bán Ra
USD tự do 23,45040 23,53010

Tỷ giá

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra
  USD 23,28010 23,65010
  AUD 14,93435 15,57136
  CAD 16,81531 17,53232
  JPY 1621 1721
  EUR 24,52615 25,90016
  CHF 25,26539 26,34240
  GBP 28,23515 29,43916
  CNY 3,2562 3,3952

Giá bán lẻ xăng dầu Petrolimex

Sản phẩmVùng 1Vùng 2
Xăng RON 95-V22.27022.710
Xăng RON 95-III21.49021.910
Xăng E5 RON 92-II20.48020.880
DO 0,001S-V18.81019.180
DO 0,05S-II17.95018.300
Dầu hỏa 2-K17.96018.310
Đơn vị: đồng / lít


© 2023 - giavangsjc.net