Thị trường cà phê kết tuần với xu hướng giảm trên cả hai sàn kỳ hạn, trong nước mất mốc 48.000 đồng 10:23 13/03/2023

Thị trường cà phê kết tuần với xu hướng giảm trên cả hai sàn kỳ hạn, trong nước mất mốc 48.000 đồng

Kết thúc tuần trước, giá cà phê Robusta kỳ hạn giao ngay tháng 5 giảm tất cả 22 USD (1,02%), giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 5 giảm tất cả 0,05 cent (0,28%), giá trong nước lùi khỏi mốc 48.000 đồng/kg.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 47.400-47.800 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần trước, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2023 giảm 28 USD/tấn ở mức 2.140 USD/tấn, giao tháng 7/2023 giảm 26 USD/tấn ở mức 2.131 USD/tấn.

Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2023 tăng 2,75 cent/lb, ở mức 177,8 cent/lb, giao tháng 7/2023 tăng 2,5 cent/lb, ở mức 177,1 cent/lb.

Tổng kết tuần qua, giá cà phê Robusta kỳ hạn giao ngay tháng 5 giảm tất cả 22 USD (1,02%), và kỳ hạn giao tháng 7 giảm tất cả 19 USD (0,88%), các mức giảm nhẹ.

Tương tự, giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 5 giảm tất cả 0,05 cent (0,28%), và kỳ hạn giao tháng 7 giảm tất cả 0,10 cent (0,06%), các mức giảm rất nhẹ.

Chuyên gia nhận định, tuần qua giá vàng và dầu thô tăng, trong khi cà phê giảm. Tồn kho đạt chuẩn Arabica giảm trong khi Robusta tăng gần 1.000 tấn so với tuần trước. Điều này giúp cà phê trên sàn New York giảm nhẹ hơn sàn London.

Nhìn từ vị thế kinh doanh, sàn London đang dư mua, cho nên có thể còn giảm nữa trong tuần này. Còn giá Arabica khó đoán định hơn.

Theo chuyên gia, nước Mỹ vừa chứng kiến vụ phá sản ngân hàng lớn thứ hai trong lịch sử nước này – Ngân hàng Silicon Valley (SVB) – chỉ trong vòng 48 giờ.

Trong bối cảnh đó, phiên giao dịch ngày 13/3 sẽ phản ánh rất rõ diễn biến tâm lý của các thành viên tham gia thị trường. 2 tuần tới, giá hàng hóa sẽ dao động mạnh.

giavangsjc.net

Tin Mới

Tin Cũ Hơn

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 68,150 68,850

Giá USD chợ đen

Mua vào Bán Ra
USD tự do 24,370 24,450

Tỷ giá

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra
  USD 24,190 24,560
  AUD 15,262133 15,911139
  CAD 17,60716 18,35716
  JPY 1590 1680
  EUR 25,090107 26,468113
  CHF 25,975130 27,081135
  GBP 28,98886 30,22289
  CNY 3,2721 3,4121

Giá bán lẻ xăng dầu Petrolimex

Sản phẩmVùng 1Vùng 2
Xăng RON 95-V26.27026.790
Xăng RON 95-III25.74026.250
Xăng E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0,001S-V24.45024.930
DO 0,05S-II23.59024.060
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
Đơn vị: đồng / lít


© 2023 - giavangsjc.net