Vàng (XAU/USD) giao dịch quanh 1787$ trong phiên Á sáng thứ Tư – đây cũng là vùng đỉnh của tuần này.
Thị trường hưởng lợi lớn khi USD giảm điểm cùng lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ. Hiện, lợi suất Trái phiếu kì hạn 10 năm ở 1,47%.
Hợp đồng tương lai S&P 500 tăng nhẹ. Chứng khoán châu Á – Thái Bình Dương diễn biến trái chiều vì các thông tin về thị trường bất động sản và gói kích thích kinh tế.
Các quốc gia như Trung Quốc và Nhật Bản… vẫn đang nỗ lực để khắc phục hậu quả kinh tế do đại dịch Covid-19 gây ra. Đây là thông tin ủng hộ vàng.
Về thông tin địa chính trị, Mỹ bày tỏ thái độ đối với căng thẳng Nga-Ukraine bằng cách cảnh báo Điện Kremlin về các biện pháp trừng phạt, bên cạnh việc hỗ trợ Ukraine bằng sức mạnh quân sự, nếu hai nước gây chiến. Một quan chức cấp cao của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ cho biết: “Chính quyền Biden đang ‘tham vấn chuyên sâu’ với chính phủ mới của Đức về phản ứng của họ nếu Nga xâm lược Ukraine và tin rằng Đức sẽ sẵn sàng hành động đáng kể nếu Nga tiến hành một cuộc tấn công”.
Từ phía mình, Trung Quốc cũng đưa ra những cảnh báo đối với Mỹ sau khi Washington tẩy chay Thế vận hội Bắc Kinh 2022.
Hiện tại, thị trường vẫn còn bị chi phối bởi nhu cầu đầu tư tài sản rủi ro khi lợi suất giảm. Các số liệu kinh tế không đáng chú ý nhiều. Nhà đầu tư có thể phải chờ số liệu CPI Mỹ vào thứ Sáu để có thêm động lực giao dịch mới.
Về mặt kĩ thuật, giá vàng đang không được ủng hộ. Thị trường vẫn nằm dưới đường hỗ trợ trước đó từ ngày 30/9 và MACD giảm.
Việc EMA 50 ngày cắt xuống dưới EMA 200 ngày cũng là một dấu hiệu không mấy tích cực cho giá vàng.
Hiện tại, xu hướng giảm có thể chiếm ưu thế nhưng sẽ chậm lại tại vùng 1762- 60$. Nếu áp lực bán quá mạnh, vùng 1750$ và sau đó là đáy tháng 9 gần 1721$ sẽ là điểm dừng tiếp theo của quý kim.
Ở chiều tăng, vượt 1790$ sẽ là nền tảng giúp vàng đi lên ngưỡng 1795$. Sau đó, vùng hợp lưu của các EMA tại 1800$ sẽ là ngưỡng cản rất khó vượt qua.
Vàng: Biểu đồ hàng ngày
Xu hướng: Kì vọng giảm
Xu hướng chung trong ngắn hạn của vàng vẫn là đi ngang – tích lũy.
Thị trường tiếp tục cho tín hiệu bán khi giá nằm dưới các đường trun g bình động: SMA20 ngày ở 1813,97$; SMA50 ngày tại 1793,76$; SMA100 ngày ở 1790,75$ và SMA200 ngày tại 1792,06$.
Nhà đầu tư cần chú ý tới phản ứng giá tại Fibonacci hàng ngày 38,2% ở mốc 1781,92$ và Fibonacci ngày 61,8% ở mốc 1778,27$.
Ưu tiên đặt lệnh chờ mua ở 1775,91$ – 1766,39$ – 1760,42$.
Áp lực bán sẽ xuất hiện tại 1791,4$ – 1797,37$ – 1806$.
giavangsjc.net
Thị trường cà phê bước sang phiên giảm thứ 3 liên tiếp
08:53 AM 19/08
Nhận định TTCK phiên 19/8: Thận trọng và thăm dò cung cầu
08:13 AM 19/08
Myanmar có kế hoạch nhập khẩu dầu Nga
05:58 PM 18/08
Giữ nhịp tăng, giá khí đốt tự nhiên nhích thêm gần 0,5%
12:13 PM 18/08
Tỷ giá VND/USD 18/8: Tỷ giá trung tâm đi ngang sau phiên giảm mạnh, NHTM tiếp tục với diễn biến điều chỉnh trái chiều
11:18 AM 18/08
Bảng giá vàng sáng 18/8: Lình xình thiếu sôi động, SJC vừa nhích lên rồi lại quay đầu
09:23 AM 18/08
Cà phê tiếp tục giảm giá trên cả hai sàn giao dịch thế giới, trong nước suy yếu nhưng vẫn giữ trên mốc 48.000 đồng
08:48 AM 18/08
Nhận định CK phái sinh phiên 18/8: Tếp tục tranh chấp, nhưng xu thế dần tăng vẫn chưa có tín hiệu thay đổi đáng kể
08:23 AM 18/08
Vàng Nhẫn 9999: Khởi sắc, nhẫn 9999 đồng loạt tăng giá
10:18 AM 08/12
Nhận định CK phái sinh phiên 8/12: Vùng cản gần 1.540 điểm vẫn đang tiềm ẩn áp lực bán lớn
08:28 AM 08/12
Giá thép duy trì đà tăng
03:43 PM 07/12
Tin thành viên: Điểm tin thị trường ngày 7/12 – Cơ hội kiếm lời từ tài sản rủi ro
02:58 PM 07/12
Nguyên nhân tỷ giá tăng bất thường và mạnh nhất 2 năm
02:58 PM 07/12
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 66,100100 | 67,100100 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD tự do | 23,93010 | 23,980 |
USD | 23,2355 | 23,5455 |
AUD | 15,74819 | 16,42020 |
CAD | 17,60532 | 18,35633 |
JPY | 1671 | 1771 |
EUR | 22,982162 | 24,269171 |
CHF | 23,819107 | 24,835112 |
GBP | 27,175215 | 28,334225 |
CNY | 3,3785 | 3,5235 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.340 | 25.840 |
Xăng RON 95-IV | - | - |
Xăng RON 95-III | 24.660 | 25.150 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.720 | 24.190 |
DO 0,001S-V | 24.880 | 25.370 |
DO 0.05S | 22.900 | 23.350 |
Dầu hỏa | 23.320 | 23.780 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2022 - giavangsjc.net