13h58, VN-Index giảm 11,02 điểm (-0,72%) xuống 1.517,46 điểm. HNX-Index giảm 4,22 điểm (-0,85%) xuống 489,62 điểm. UPCoM-Index giảm 0,66 điểm (-0,57%) xuống 114,94 điểm.
Áp lực bán bất ngờ dâng cao và đẩy hàng loạt cổ phiếu vốn hóa lớn giảm giá, từ đó khiến các chỉ số đảo chiều. PVD giảm 4,4%, PVS giảm 3,1%, GAS giảm 2,3%, NVL giảm 2,1%, BVH giảm 1,3%…
Về cuối phiên, áp lực bán tiếp tục dâng cao khiến hàng loạt cổ phiếu lớn nhỏ lao dốc đáng chú ý nhất phải kể đến nhóm bất động sản.
Rất nhiều cổ phiếu thuộc nhóm bất động sản tăng ‘nóng’ đợt vừa qua như LDG, CII, CEO… đều bị bán xuống mức giá sàn. Trong số này, BCM và LDG giảm từ giá trần về giá sàn. Bên cạnh đó, NLG giảm 6,8%, FLC giảm 6,2% và khớp lệnh đến hơn 135 triệu cổ phiếu. DXG giảm 5,6%, HDG giảm 5,2%.
Tuy nhiên, nhiều cổ phiếu thuộc nhóm ngành này vẫn bứt phá như PLA, SGR, QCG, VPH, DTA đều được kéo lên mức giá trần.
Thanh khoản thị trường ở mức rất cao, tổng giá trị khớp lệnh đạt 47.345 tỷ đồng, tăng 33% so với phiên trước, trong đó giá trị khớp lệnh riêng trên HoSE tăng 35% lên mức 39.475 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng 460 tỷ đồng ở sàn HoSE.
Kết phiên, VN-Index giảm 24,77 điểm (-1,62%) xuống 1.503,71 điểm. HNX-Index giảm 10,95 điểm (-2,22%) xuống 482,89 điểm. UPCoM-Index giảm 1,3 điểm (1,12%) xuống 114,3 điểm.
giavangsjc.org
Đạt 85,2 triệu đồng, SJC tiến sát kỷ lục hôm 15/4, vàng nhẫn vọt lên gần 77 triệu khi thế giới vượt 2350 USD 07:00 PM 26/04
Cà phê "dính" đến đất rừng không được xuất khẩu vào châu Âu 06:20 PM 26/04
Tỷ giá VND/USD phiên 26/4: Sụt giảm hàng loạt 02:25 PM 26/04
Goldman Sachs: Fed có thể tăng lãi suất 4 lần năm nay 03:17 PM 10/01
Áp lực giảm giá hiện diện trên thị trường vàng 12:18 PM 10/01
Vàng Nhẫn 9999: Tăng – giảm không đồng nhất 10:42 AM 10/01
Cà phê đồng loạt tăng giá trên thị trường thế giới 08:53 AM 10/01
Giá vàng tuần tới: Chưa dứt điều chỉnh, tích lũy chờ cơ hội 08:47 AM 10/01
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,0001,000 | 85,200900 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,53090 | 25,63070 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,11819 | 25,45819 |
AUD | 16,11220 | 16,79721 |
CAD | 18,0906 | 18,8596 |
JPY | 1580 | 1670 |
EUR | 26,49614 | 27,94914 |
CHF | 27,0727 | 28,2237 |
GBP | 30,88157 | 32,19359 |
CNY | 3,4301 | 3,5761 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.50 | +0.17% |
Natural Gas | 1.64 | -0.92% |
Gasoline | 2.76 | +0.87% |
Heating Oil | 2.55 | - |
Vàng Thế Giới | 2329.80 | +0.23% |
Giá Bạc | 27.34 | +0.07% |
Giá Đồng | 4.57 | +2.26% |
© 2024 - giavangsjc.org