Áp lực bán xuất hiện ngay từ đầu phiên giao dịch và điều này đẩy hàng loạt nhóm ngành cổ phiếu lao dốc.
VN-Index chưa ngừng rơi về giữa phiên sáng. Thị trường rơi vào cảnh bán tháo với gần 170 mã giảm sàn trong đó nhóm ngân hàng ảnh hưởng tiêu cực nhất khi lấy đi gần 19 điểm của chỉ số chính.
Về cuối phiên sáng, áp lực bán càng tăng dần lên khiến thị trường bao phủ bởi sắc đỏ trên bảng điện tử. Nhóm ngân hàng là nguyên nhân chính khiến thị trường đi xuống với sắc đỏ từ VCB, BID, TCB, CTG, VPB, MBB,… Tại nhóm bất động sản, GVR, NVL cũng là các lực cản chính trên thị trường.
Độ rộng thị trường nghiêng về bên bán với 442 mã giảm, 29 mã tăng và 21 mã đứng giá tham chiếu. Phiên điều chỉnh sáng nay đã thu hút sự chú ý của dòng tiền khi thanh khoản tăng mạnh so với phiên trước đó, và cải thiện so với giá trị trung bình trong 1 tháng trở lại đây.
Khối lượng giao dịch đạt gần 525,5 triệu đơn vị, tương ứng giá trị 9.170 tỷ đồng, trong đó giao dịch khớp lệnh trên HOSE đóng góp 7.323 tỷ đồng, gấp 2,2 lần so với phiên trước.
giavangsjc.org
Kinh tế Nga được dự báo sẽ tăng trưởng nhanh hơn Mỹ 03:35 PM 23/04
Cổ phiếu Quốc Cường Gia Lai thoát hiểm 03:20 PM 23/04
2 đơn vị trúng thầu 3.400 lượng vàng miếng 01:30 PM 23/04
Vàng Nhẫn 9999: Xuống thấp nhất 14 ngày dưới 75,5 triệu đồng, vàng nhẫn đắt hơn thế giới xấp xỉ 3 triệu đồng 12:25 PM 23/04
Chốt cách tính giá phát điện, hợp đồng mua bán điện 12:10 PM 23/04
Đấu thầu vàng miếng: Lộ diện 11 đơn vị tham gia đấu thầu 11:15 AM 23/04
Bảng giá vàng sáng 7/10: Xu hướng giảm tiếp diễn – ‘bào mòn’ thị trường vàng, SJC mất thêm 300.000 đồng 09:43 AM 07/10
Nhận định CK phái sinh phiên 7/10: Chưa có tín hiệu hồi phục rõ ràng, dự kiến áp lực vẫn sẽ còn diễn ra 08:23 AM 07/10
Nhận định TTCK phiên 7/10: Còn rủi ro suy yếu 08:13 AM 07/10
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 81,000 | 83,300200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,73040 | 25,83040 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,1483 | 25,4883 |
AUD | 16,086133 | 16,770138 |
CAD | 18,195144 | 18,968149 |
JPY | 1601 | 1701 |
EUR | 26,544132 | 27,999139 |
CHF | 27,339114 | 28,500118 |
GBP | 30,776105 | 32,083109 |
CNY | 3,45615 | 3,60416 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.760 | 26.270 |
Xăng RON 95-III | 25.230 | 25.730 |
Xăng E5 RON 92-II | 24.220 | 24.700 |
DO 0,001S-V | 22.050 | 22.490 |
DO 0,05S-II | 21.440 | 21.860 |
Dầu hỏa 2-K | 21.410 | 21.830 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.19 | +0.08% |
Natural Gas | 1.75 | -0.29% |
Gasoline | 2.71 | - |
Heating Oil | 2.54 | +0.29% |
Vàng Thế Giới | 2398.40 | +0.67% |
Giá Bạc | 28.81 | +1.66% |
Giá Đồng | 4.50 | +1.37% |
© 2024 - giavangsjc.org