TTCK sáng 6/4: Áp lực chốt lời, VN-Index lùi về sát mốc tham chiếu 13:48 06/04/2021

TTCK sáng 6/4: Áp lực chốt lời, VN-Index lùi về sát mốc tham chiếu

Trong phiên sáng nay, trước sự phân hóa của nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn cùng áp lực chốt lời đã diễn ra mạnh khiến thị trường rung lắc.

Tính đến 10h00, VN-Index tăng 0,16 điểm (0,01%) lên 1.236,21 điểm. HNX-Index tăng 0,19% lên 291,8 điểm. UPCoM-Index giảm 0,47% xuống 82,45 điểm.

Thời điểm hiện tại, rổ VN30 có 14 mã giảm giá trong khi có 13 mã tăng giá và 3 mã đứng giá tham chiếu. Sự khởi sắc của các cổ phiếu ngân hàng (MBB, CTG) và “họ Vingroup” là động lực thúc đẩy đà tăng của thị trường. Chiều ngược lại, sắc đỏ của VCB, VNM, SAB kìm hãm đà tăng điểm của chỉ số.

Trên sàn HNX, sau phiên giảm sâu hôm qua, cổ phiếu SHB khởi sắc trở lại, hỗ trợ đà tăng giá của chỉ số. Chiều ngược lại, NVB và THD giảm giá, kéo tụt đà tăng của chỉ số.

Tính đến 10h50, VN-Index tăng 1,83 điểm (0,15%) lên 1.237,88 điểm.

Thị trường giảm nhịp do lực bán mạnh từ các cổ phiếu vốn hóa lớn trên thị trường. Có thời điểm, VN-Index tăng hơn 8 điểm. Nhưng lực bán giá tăng khiến chỉ số lùi về sát mốc tham chiếu sau đó.

Về cuối phiên sáng, đà tăng của một số cổ phiếu trụ cột bị thu hẹp lại đáng kể, trong đó, VIC còn tăng 2,7% lên 127.700 đồng/cp, VRE tăng 1,9% lên 35.150 đồng/cp, CTG tăng 2,1% lên 42.900 đồng/cp.

Chiều ngược lại, các cổ phiếu như SAB, PVD, PVS, VNM, STB, MSB, VCB… đồng loạt giảm và tạo áp lực lớn lên đà tăng của VN-Index cũng như khiến HNX-Index giảm trở lại.

Về thanh khoản của thị trường, tổng khối lượng giao dịch phiên sáng nay ở mức cao. Khối lượng giao dịch đạt hơn 826,3 triệu đơn vị, tương ứng giá trị 18.153 tỷ đồng. Trong đó, giá trị giao dịch khớp lệnh trên sàn HOSE sáng nay đạt 14.561 tỷ đồng. Với mức thanh khoản này, sàn HOSE sớm nghẽn lệnh ngay trong phiên sáng.

Tạm dừng phiên sáng, VN-Index tăng 0,76 điểm (0,06%) lên 1.236,81 điểm. HNX-Index giảm 0,66% xuống 289,32 điểm. UPCoM-Index giảm 0,7% xuống 82,26 điểm.

Tổng hợp

Tin Mới

Tin Cũ Hơn

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,800300 83,800300

Giá USD chợ đen

Mua vào Bán Ra
USD tự do 25,680160 25,76090

Tỷ giá

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra
  USD 25,13333 25,47333
  AUD 15,78121 16,45222
  CAD 17,962131 18,726137
  JPY 1612 1702
  EUR 26,307139 27,750146
  CHF 27,431394 28,597411
  GBP 30,70841 32,01342
  CNY 3,43919 3,58620

Giá bán lẻ xăng dầu Petrolimex

Sản phẩmVùng 1Vùng 2
Xăng RON 95-V25.76026.270
Xăng RON 95-III25.23025.730
Xăng E5 RON 92-II24.22024.700
DO 0,001S-V22.05022.490
DO 0,05S-II21.44021.860
Dầu hỏa 2-K21.41021.830
Đơn vị: đồng / lít


© 2024 - giavangsjc.net