Tại Vietinbank, USD niêm yết mua vào là 21.065 đồng/USD, bán ra là 21.140 đồng/USD – giảm nhẹ 5 đồng cả hai chiều so với ngày 04/10.
Cùng lúc, ngân hàng ACB niêm yết tỷ giá USD ở mức mua vào là 21.070 đồng/USD và 21.140 đồng/USD chiều bán ra – không đổi so với ngày 04/10.
Tại BIDV, tỷ giá USD thiết lập ở mức mua vào là 21.090 đồng/USD và bán ra là 21.140 đồng/USD – tăng nhẹ 5 đồng chiều mua vào so với ngày 04/10.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá USD mua vào 21.070 đồng/USD chiều mua vào và 21.140 đồng/USD chiều bán ra – giảm 10 đồng chiều bán ra so với ngày 04/10.
Cập nhật lúc 9h sáng ngày 07/10, tỷ giá USD tự do trên thị trường Hà Nội giao dịch ở mức 21.130 đồng/USD chiều mua vào và 21.150 đồng chiều bán ra - giảm 10 đồng cả hai chiều so với chiều ngày 04/10.
Hôm nay, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tiếp tục áp giá mua vào USD ở mức 21.100 đồng.
Giavang.net tổng hợp
Ông trùm tiền số CZ đối diện với mức án 3 năm tù 03:15 PM 25/04
Giá xăng, dầu cùng giảm trước nghỉ lễ 03:00 PM 25/04
Giá xăng dầu đồng loạt giảm, có loại giảm hơn 700 đồng/lít 02:55 PM 25/04
Tỷ giá VND/USD phiên 25/4: USD tự do mua vào tăng vọt, NHTM và tỷ giá trung tâm tiếp đà giảm 02:05 PM 25/04
Vàng Nhẫn 9999: Sau phiên hồi phục, vàng nhẫn quay đầu rớt về vùng giá thấp nhất gần 20 ngày 01:10 PM 25/04
Hủy đấu thầu vàng miếng trong phiên 25/4 12:05 PM 25/04
Phiên đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng hôm nay lại bị hủy 11:55 AM 25/04
Sáng đầu tuần vàng trong nước tăng nhẹ 10:09 AM 07/10
Các ngân hàng đang bán nợ xấu nói gì? 11:30 AM 05/10
Hơn 230.000 tổ chức, cá nhân được ưu đãi thuế 11:30 AM 05/10
USD hướng đến tuần giảm thứ 3 liên tiếp 11:30 AM 05/10
USD phiên giao dịch cuối tuần 4/10 ổn định 11:30 AM 05/10
Giá vàng trong nước tiếp tục giảm chiều mua 11:30 AM 05/10
Chiến lược giao dịch vàng ngày 4/10 của một số tổ chức 11:30 AM 05/10
Vàng và trần nợ- những gì sẽ xảy ra tiếp theo? 11:29 AM 05/10
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 82,000500 | 84,300200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,620100 | 25,700 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,13710 | 25,47710 |
AUD | 16,13233 | 16,81834 |
CAD | 18,08512 | 18,85413 |
JPY | 1581 | 1671 |
EUR | 26,51060 | 27,96364 |
CHF | 27,0792 | 28,2302 |
GBP | 30,937169 | 32,252176 |
CNY | 3,4295 | 3,5755 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.49 | +0.36% |
Natural Gas | 1.81 | +1.16% |
Gasoline | 2.73 | +1.46% |
Heating Oil | 2.58 | +0.73% |
Vàng Thế Giới | 2327.70 | -0.19% |
Giá Bạc | 27.33 | +0.43% |
Giá Đồng | 4.49 | -0.22% |
© 2024 - giavangsjc.org