Cập nhật lúc 11h30, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 61,10 – 61,77 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra tăng 100.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều thứ Ba.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 61,11 – 61,63 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua, tăng 30.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
Vàng SJC trên hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 61,10 – 61,65 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng đi ngang so với cuối ngày hôm qua.
Vàng DOJI trên thị trường Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 60,95 – 61,60 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua, tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước đó.
Thị trường trong nước
Theo ghi nhận của chúng tôi, tại các cơ sở kinh doanh vàng Bảo Tín Minh Châu sáng nay, lượng khách mua vào và bán ra có tỷ lệ (60% khách mua vào và 40% khách bán ra).
Thị trường thế giới
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch tại mốc 1.818,97 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (22.840 VND/USD), vàng thế giới giao dịch tại 50,09 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Chênh lệch giữa hai thị trường đứng ở ngưỡng 11,7 triệu đồng/lượng.
Trong phiên ngày thứ Ba tại New York, giá vàng giao ngay tăng 20,1 USD/oz, tương đương tăng 1,1%, chốt ở 1.822,7 USD/once.
Vàng tăng giá mạnh khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm và tỷ giá đồng USD cùng đi xuống sau phiên điều trần của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Jerome Powell.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm dưới 1,75% trong phiên ngày thứ Ba, sau khi vượt 1,8%, mức cao nhất trong 2 năm, trong phiên trước đó. Chỉ số Dollar Index đo sức mạnh đồng bạc xanh giảm 0,4%, về dưới 95,6 điểm.
Trong cuộc điều trần trước một Uỷ ban của Thượng viện, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell nói rằng ông kỳ vọng chuỗi cung ứng sẽ bình ổn trở lại và áp lực lạm phát sẽ dịu đi trong năm 2022, nhưng Fed không ngại tăng lãi suất mạnh hơn dự kiến nếu lạm phát tiếp tục ở mức cao. Cuộc điều trần này nằm trong quy trình phê chuẩn ông Powell cho nhiệm kỳ Chủ tịch Fed tiếp theo.
Vàng được dự báo sẽ sôi động hơn sau một năm suy giảm 2021. Sự suy yếu của các thị trường chứng khoán là yếu tố hỗ trợ cho mặt hàng này.
Năm 2022, Hội đồng vàng thế giới (WGC) có góc nhìn đa chiều đối với vàng khi lãi suất thực tế thấp trong lịch sử do áp lực lạm phát gia tăng đang đè nặng lên chính sách thắt chặt tiền tệ của Fed.
Lãi suất tăng có thể cản trở hoạt động của vàng. Tuy nhiên, về mặt lịch sử, lãi suất vẫn ở mức thấp và sẽ tiếp tục hỗ nhu cầu mặt hàng này như một kênh trú ẩn và là tài sản thanh khoản chất lượng cao.
giavangsjc.net
SJC bất ngờ “quay xe” sau gần 3 ngày tăng liên tục lên 81,3 triệu đồng, vàng nhẫn cao nhất 1 tuần 04:53 PM 28/03
FED lỗ kỷ lục trong năm 2023 03:37 PM 28/03
Tỷ giá VND/USD 28/3: TT tự do giảm gần 100 đồng/USD, tỷ giá trung tâm trở lại mốc 24.000 đồng 01:27 PM 28/03
Vàng Nhẫn 9999: Dao động trên mốc 70 triệu đồng, vàng nhẫn đang đắt hơn thế giới 2 triệu đồng 12:07 PM 28/03
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 28/3: Triển vọng lạc quan trong trung hạn vẫn hiện hữu 08:28 AM 28/03
SJC lên đỉnh 1 tuần sau 2 ngày tăng liên tục, vàng nhẫn cán mốc 70 triệu đồng khi thế giới vọt lên 2190 USD 05:17 PM 27/03
TTCK phiên 27/3: Chững lai sau phiên tăng tốc, VN-Index gần như đi ngang so với phiên trước 04:32 PM 27/03
Vàng Nhẫn 9999: Giá nhẫn tỏa sáng với đà tăng mạnh 10:42 AM 12/01
Nhận định CK phái sinh phiên 12/1: VN30-Index sẽ được hỗ trợ và hồi phục để thăm dò cung cầu 08:32 AM 12/01
WHO dự báo về ‘đoạn kết’ của đại dịch Covid-19 04:27 PM 11/01
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 79,000100 | 81,000100 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,41535 | 25,49585 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 24,580 | 24,950 |
AUD | 15,66075 | 16,32778 |
CAD | 17,74321 | 18,49822 |
JPY | 1590 | 1680 |
EUR | 26,018118 | 27,446125 |
CHF | 26,67650 | 27,81152 |
GBP | 30,39156 | 31,68458 |
CNY | 3,3571 | 3,5001 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
Xăng RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
DO 0,05S-II | 21.010 | 21.430 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
Đơn vị: đồng / lít |
© 2024 - giavangsjc.net