Cụ thể, VN30F2404 tăng 0,23%, đạt 1,288 điểm; VN30F2405 tăng 0,02%, đạt 1.288,6 điểm; hợp đồng VN30F2406 tăng 0,46%, đạt 1.290,2 điểm; hợp đồng VN30F2409 tăng 0,1%, đạt 1.289,9 điểm. Chỉ số cơ sở VN30-Index kết phiên ở mức 1.288,77 điểm.
Khối lượng giao dịch VN30F2404 giảm 7,69% với 194.509 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của VN30F2405 đạt 514 hợp đồng, giảm 17,89%. Khối ngoại quay lại mua ròng với tổng khối lượng đạt 1.697 hợp đồng.
VN30-Index bật tăng đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Rising Window kèm theo khối lượng có sự cải thiện so với phiên trước thể hiện tâm lý khá lạc quan của nhà đầu tư.
Hiện tại, VN30-Index đang test lại ngưỡng Fibonacci Retracement 61,8% (tương đương vùng 1.300-1.330 điểm) trong bối cảnh MACD đã cho tín hiệu mua trở lại. Nếu chỉ báo tiếp tục hướng đi lên trong các phiên tới thì khả năng cao chỉ số sẽ vượt ngưỡng này.
Dưới đây là nhận định của các công ty chứng khoán ngày 29/3:
Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2404 tiếp tục mở rộng xu hướng tăng và đà tăng có thể hướng lên vùng 1308-1310 điểm trong phiên ngày mai. Mặc dù vậy, chỉ báo RSI vẫn dao động yếu trong vùng quá mua ngắn hạn. Chỉ báo MACD tiếp tục tạo phân kỳ mới trong phiên hôm nay. Do đó, mặc dù đà tăng có thể duy trì nhưng biên độ tăng sẽ chững lại.
Xu hướng ngắn hạn khung Daily của HĐ VN30F2404 duy trì mức tăng với trailing stoploss tại 1.258 điểm. Nhà đầu tư có thể xem xét chiến lược mua (long)/ bán (short) tại hỗ trợ và kháng cự với vị thế mua (long) xem xét khi giá chỉnh nhẹ về vùng 1.304-1.305 điểm với mục tiêu 1.310 điểm, dừng lỗ 1.303 điểm. Vị thế bán (short) xem xét tại khu vực 1.310 đểm, dừng lỗ 1.312 hoặc khi giá xuyên qua 1.298 điểm.
Chứng khoán KB Việt Nam (KBSV)
Sau nhịp mở gap tăng điểm đầu phiên, F1 dần chững lại và vận động rung lắc giằng co trong hầu hết phiên giao dịch, sau đó đột ngột bật tăng mạnh về cuối phiên. F1 mở gap tăng điểm tích cực ngay từ đầu phiên, đi kèm với việc hình thành mẫu nến “marubozu” cho thấy vị thế áp đảo hoàn toàn từ phe mua (long).
Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn lưu ý về khả năng F1 gặp áp lực rung lắc đáng kể trở lại quanh vùng 1.305 (+-10) và rủi ro đảo chiều xu hướng vẫn nên được lưu ý nếu chỉ số xuất hiện những phiên bulltrap mạnh hoặc tăng vượt đỉnh nhưng không đi kèm khối lượng giao dịch tăng tương xứng. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading 2 chiều, bán (short) tại kháng cự, mua (long) tại hỗ trợ.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
giavangsjc.org
Diễn biến chỉ số VN30-Index phiên 28/2
Chủ tịch mới của Eximbank là ai? 02:40 PM 27/04
Bảng giá vàng sáng 27/4: Cuối tuần, SJC ổn định tại đỉnh gần nửa tháng – trên 85 triệu đồng 10:30 AM 27/04
Eximbank bất ngờ thay chủ tịch 08:55 AM 27/04
Đạt 85,2 triệu đồng, SJC tiến sát kỷ lục hôm 15/4, vàng nhẫn vọt lên gần 77 triệu khi thế giới vượt 2350 USD 07:00 PM 26/04
Nhận định TTCK phiên 29/3: Dự kiến nguồn cung chốt lời sẽ gia tăng trở lại tại vùng cản 1.300-1.310 điểm 08:52 AM 29/03
Đề xuất bỏ độc quyền vàng miếng: “Đề nghị NHNN tiếp thu ý kiến các chuyên gia, nghiên cứu, tham khảo thêm…” 08:22 AM 29/03
SJC bất ngờ “quay xe” sau gần 3 ngày tăng liên tục lên 81,3 triệu đồng, vàng nhẫn cao nhất 1 tuần 04:53 PM 28/03
FED lỗ kỷ lục trong năm 2023 03:37 PM 28/03
Tỷ giá VND/USD 28/3: TT tự do giảm gần 100 đồng/USD, tỷ giá trung tâm trở lại mốc 24.000 đồng 01:27 PM 28/03
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,000 | 85,200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,61585 | 25,69565 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,08830 | 25,458 |
AUD | 16,1229 | 16,82023 |
CAD | 18,07713 | 18,8611 |
JPY | 1571 | 1661 |
EUR | 26,47521 | 27,949 |
CHF | 27,0694 | 28,24219 |
GBP | 30,8747 | 32,21118 |
CNY | 3,4236 | 3,5724 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.50 | +0.17% |
Natural Gas | 1.64 | -0.92% |
Gasoline | 2.76 | +0.87% |
Heating Oil | 2.55 | - |
Vàng Thế Giới | 2329.80 | +0.23% |
Giá Bạc | 27.34 | +0.07% |
Giá Đồng | 4.57 | +2.26% |
© 2024 - giavangsjc.org