Cà phê trong nước vượt 48.000 đồng/kg theo đà tăng ‘phi mã’ của Robusta 08:38 12/08/2022

Cà phê trong nước vượt 48.000 đồng/kg theo đà tăng ‘phi mã’ của Robusta

Đồng USD suy yếu cùng nhiều yếu tố khác đã hỗ trợ cho thị trường cà phê, nhất là Robusta có một phiên giao dịch “bùng nổ”.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 47.800-48.300 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 9/2022 tăng 71 USD/tấn ở mức 2.216 USD/tấn, giao tháng 11/2022 tăng 74 USD/tấn ở mức 2.223 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 9/2022 tăng 3,5 cent/lb, ở mức 223,95 cent/lb, giao tháng 12/2022 tăng 3,9 cent/lb, ở mức 219,55 cent/lb.

Đồng USD tiếp tục suy yếu giúp giá cà phê tăng tiếp trong phiên vừa qua. Đầu phiên giao dịch ngày 12/8 (theo giờ Việt Nam), trên thị trường Mỹ, chỉ số USD-Index (DXY) giảm 0,1%, xuống mốc 105,09. Đồng USD đã giảm nhẹ vào phiên giao dịch vừa qua, sau khi giảm hơn 1% vào phiên giao dịch trước đó, khi dữ liệu mới công bố cho thấy lạm phát của Mỹ hạ nhiệt vào tháng 7.

Bên cạnh đó, tồn kho trên 2 sàn ở mức thấp, xuất khẩu cà phê của Brazil tháng 7/2022 giảm mạnh là những yếu tố thúc đẩy thị trường tăng mạnh những ngày qua. Có thể thấy Robusta đang tăng rất mạnh so với Arabica, theo chuyên gia, do tình hình dịch bệnh tại một số nước bùng phát trở lại, khiến nhiều khu vực buộc phải phong tỏa, khi các nước phong tỏa thì tiêu thụ cà phê Robusta càng tốt hơn Arabica.

Tồn kho cà phê Arabica đạt chuẩn sàn ICE liên tục lập mức đáy mới, đạt mức 591.959 nghìn bao hôm thứ Tư. Phía Nam vùng Minas Gerais, Brazil đã xuất hiện mưa rải rác nhưng không đáng kể, thị trường vẫn lo ngại về tình trạng khô hạn ở các vùng trồng cà phê. Những thông tin trên giúp Arabica tăng tiếp.

Với thị trường trong nước, Robusta không còn nhiều hàng bán ra và người nông dân càng giữ hàng trong bối cảnh giá cà phê tăng liên tiếp những ngày qua thì sẽ càng có lợi và tình trạng khan hàng sẽ còn tiếp diễn.

giavangsjc.org

Tin Mới

Tin Cũ Hơn

Mua vào Bán ra
Giá vàng SJC 87,500200 90,000200

Giá USD chợ đen

Mua vào Bán Ra
USD tự do 25,750 25,820

Tỷ giá

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra
  USD 25,12230 25,45230
  AUD 16,607164 17,313185
  CAD 18,21436 18,98852
  JPY 1602 1703
  EUR 26,952122 28,430151
  CHF 27,530160 28,700189
  GBP 31,422191 32,757225
  CNY 3,4461 3,5931
-->

Giá bán lẻ xăng dầu Petrolimex

Sản phẩmVùng 1Vùng 2
Xăng RON 95-V24.07024.550
Xăng RON 95-III23.54024.010
Xăng E5 RON 92-II22.62023.070
DO 0,001S-V20.45020.850
DO 0,05S-II19.84020.230
Dầu hỏa 2-K19.70020.090
Đơn vị: đồng / lít
Giá Nguyên Liệu
Crude Oil 78.19 -0.77%
Natural Gas 2.34 -1.58%
Gasoline 2.46 -1.63%
Heating Oil 2.42 -0.69%
Vàng Thế Giới 2353.40 +0.74%
Giá Bạc 28.49 +0.93%
Giá Đồng 4.95 +3.01%


© 2024 - giavangsjc.org