Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 42.100-42.600 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 33 USD/tấn ở mức 2.011 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 23 USD/tấn ở mức 2.017 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 4,1 cent/lb, ở mức 221,9 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 4,35 cent/lb, ở mức 217,75 cent/lb. Hiện giá cà phê Robusta đã về gần ngưỡng nguy hiểm 2.000 USD/tấn.
Giá cà phê hai sàn kỳ hạn tiếp tục sụt giảm do áp lực từ các sàn chứng khoán Mỹ suy thoái, trong khi USDX vẫn giữ nguyên giá trị. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tiếp tục tăng cao trước áp lực chống lạm phát sắp tới của Fed. Việc lo ngại lãi suất cao hơn ở các nền kinh tế chính sẽ dẫn đến suy thoái đã tác động tâm lý thị trường nói chung.
Ngoài ra, tỷ giá đồng Real tiếp tục giảm nhẹ đã khuyến khích người Brazil đẩy mạnh bán cà phê vụ mới. Theo đánh giá, xu hướng tổng thể của thị trường có nhiều biến động do vẫn chịu ảnh hưởng bởi nút thắt trong chuỗi cung ứng cà phê chưa được giải quyết, trong khi nền kinh tế toàn cầu đối diện với nhiều rủi ro và thách thức.
Theo Rabobank, trong ngắn hạn giá cả sẽ có nhiều biến động do nhu cầu và nguồn cung không ổn định (vụ thu hoạch ở Brazil bị trì hoãn), các vấn đề về hậu cần, căng thẳng giữa Nga và Ukraine và mùa đông ở Brazil với nguy cơ băng giá.
giavangsjc.org
Lạm phát tháng 4 và cú bùng nổ của giá xăng, vé máy bay 01:40 PM 29/04
Lý do các tỷ phú không đầu tư vào vàng 10:45 AM 29/04
Vàng miếng tăng gần 3 triệu đồng trong tuần này, đầu tư vàng nhẫn lỗ hơn 2 triệu mỗi lượng 06:25 PM 28/04
Bán dây thừng, một doanh nghiệp lỗ 6,5 tỷ đồng quý đầu năm 08:55 AM 28/04
Nhận định TTCK phiên 29/6: Mục tiêu gần nhất cho đợt phục hồi hiện tại ở vùng 1.239 điểm 08:18 AM 29/06
Tổng thống Ukraine khẳng định xung đột giữa Nga và Ukraine phải được kết thúc vào cuối năm nay 04:18 PM 28/06
VIPTin 24/7: SJC biến động không đồng nhất, chênh lệch với giá vàng thế giới lại vượt 17 triệu đồng 12:08 PM 28/06
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,000 | 85,200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,54075 | 25,64055 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,088 | 25,458 |
AUD | 16,122 | 16,820 |
CAD | 18,077 | 18,861 |
JPY | 157 | 166 |
EUR | 26,475 | 27,949 |
CHF | 27,069 | 28,242 |
GBP | 30,874 | 32,211 |
CNY | 3,423 | 3,572 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.54 | +0.05% |
Natural Gas | 1.61 | -1.49% |
Gasoline | 2.76 | +0.23% |
Heating Oil | 2.55 | - |
Vàng Thế Giới | 2334.80 | +0.21% |
Giá Bạc | 27.24 | -0.37% |
Giá Đồng | 4.57 | - |
© 2024 - giavangsjc.org