VN30F2405 tăng 0,24%, đạt 1.279 điểm; VN30F2406 tăng 0,04%, đạt 1.277 điểm; hợp đồng VN30F2409 tăng 0,08%, đạt 1.279 điểm; hợp đồng VN30F2412 giảm 0,01%, còn 1.279,8 điểm. Chỉ số cơ sở VN30-Index kết phiên ở mức 1.284,85 điểm.
Khối lượng giao dịch VN30F2405 tăng 27,67% với 262.214 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của VN30F2406 đạt 1.431 hợp đồng, tăng 48,6%. Khối ngoại tiếp tục mua ròng với tổng khối lượng đạt 430 hợp đồng.
VN30-Index đóng cửa ở mốc tham chiếu cùng với khối lượng giao dịch tăng mạnh so với các phiên trước và vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý phân vân của các nhà đầu tư.
Bên cạnh đó, chỉ số vẫn đang nằm trên đường Middle của Bollinger Bands trong bối cảnh chỉ báo MACD tiếp tục hướng đi lên sau khi xuất hiện tín hiệu mua trước đó cho thấy triển vọng lạc quan vẫn đang hiện hữu.
Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2405 tiếp tục tăng nhưng chỉ báo RSI tạo phân kỳ giảm giá. Đồng thời, nhịp đi lên từ 1.261 điểm tạo mẫu hình Rising Wedge nên VN30F2404 sẽ chưa vượt được vùng cản 1.280-1.284 điểm. Đồng thời, sóng 5 tăng giá đang vào giai đoạn cuối nên cần lưu ý nhịp chỉnh có thể xuất hiện tại vùng 1.280-1.284 điểm.
Xu hướng ngắn hạn khung daily của HĐ VN30F2405 duy trì mức tăng với trailing stoploss quanh 1.232 điểm. Nhà đầu tư xem xét chiến lược bán (short) tại vùng 1.280 điểm, dừng lỗ trên 1.282 điểm chốt lời 1.274-1.275 điểm.
Chứng khoán KB Việt Nam (KBSV)
Sau nhịp rung lắc mạnh từ đầu phiên, F1 chuyển sang trạng thái vận động trồi sụt và bật tăng trở lại về cuối phiên. Phe mua (long) vẫn thể hiện sự chủ động và vị thế áp đảo trong trạng thái giao dịch tương ứng với việc chỉ số hình thành mẫu nến rút chân, bao phủ hoàn toàn độ rộng của phiên trước đi cùng với việc thanh khoản gia tăng, bất chấp áp lực điều chỉnh sâu từ ngay đầu phiên.
Mặc dù cơ hội mở rộng đà hồi phục vẫn đang để ngỏ cho F1, rủi ro chỉ số rung lắc mạnh trở lại khi tiếp cận quanh vùng cản gần quanh 1.275 (+-10) cần được lưu ý. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading 2 chiều, bán (short) tại kháng cự, mua (long) tại hỗ trợ
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
giavangsjc.net
Tăng trưởng GDP quý I cao nhất trong giai đoạn 2020-2023 10:35 AM 20/05
Giá vàng nhẫn có kỷ lục mới, vượt 77 triệu đồng/lượng 07:20 AM 20/05
Giá vàng tuần này: Tăng trên dưới 2 triệu đồng, SJC trở lại vùng đỉnh của tuần, vàng nhẫn khiêm tốn 03:50 PM 19/05
Giá vàng tuần này: Tăng trên dưới 2 triệu đồng, SJC trở lại vùng đỉnh của tuần, vàng nhẫn tăng khiêm tốn 03:45 PM 19/05
Loạt chỉ đạo "nóng" trong tuần qua liên quan thị trường vàng 11:50 AM 19/05
Nhận định TTCK phiên 9/5: Tránh mua đuổi 08:20 AM 09/05
Giá vàng miếng SJC vẫn đạt kỷ lục bất chấp giá thế giới giảm 07:35 AM 09/05
"Tháng 5 hãy bán cổ phiếu", nhà đầu tư nên làm gì? 07:35 AM 09/05
Phiên 8/5: SJC đứng im tại đỉnh 87,5 triệu đồng sau kết quả đấu thầu, chuyên gia nói gì? 06:30 PM 08/05
Đột biến giao dịch tại SHB; NVL giảm kịch sàn 06:20 PM 08/05
Mỹ cân nhắc nâng Việt Nam lên nền kinh tế thị trường 05:55 PM 08/05
Đấu thầu vàng miếng SJC hôm nay: 3 đơn vị trúng 3.400 lượng 03:15 PM 08/05
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 88,8001,100 | 90,800400 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,640110 | 25,73090 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,2299 | 25,4599 |
AUD | 16,62077 | 17,31973 |
CAD | 18,23119 | 18,99811 |
JPY | 1580 | 1680 |
EUR | 26,96522 | 28,43211 |
CHF | 27,29345 | 28,44059 |
GBP | 31,49992 | 32,82381 |
CNY | 3,4512 | 3,5964 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.070 | 24.550 |
Xăng RON 95-III | 23.540 | 24.010 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.620 | 23.070 |
DO 0,001S-V | 20.450 | 20.850 |
DO 0,05S-II | 19.840 | 20.230 |
Dầu hỏa 2-K | 19.700 | 20.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 79.17 | +0.48% |
Natural Gas | 2.63 | +4.99% |
Gasoline | 2.57 | +1.41% |
Heating Oil | 2.49 | +1.71% |
Vàng Thế Giới | 2412.20 | +1.33% |
Giá Bạc | 31.05 | +4.45% |
Giá Đồng | 5.06 | +3.26% |
© 2024 - giavangsjc.org