HĐ VN30F2205 đóng cửa giảm 26 điểm xuống 1.383 điểm. Diễn biến cùng chiều, hai hợp đồng VN30F2206 và VN30F2209 giảm lần lượt 24,3 và 20,3 điểm còn 1.385,3 điểm và 1.384,4 điểm. Tương tự, HĐ VN30F2212 đóng cửa tại 1.390,5 điểm, tương ứng giảm 18,4 điểm.
Về thanh khoản, khối lượng giao dịch VN30F2205 đạt 211.096 hợp đồng, VN30F2206 đạt 1.013 hợp đồng, VN30F2209 và VN30F2212 đạt lần lượt 31 và 8 hợp đồng.
Theo thống kê, tổng khối lượng giao dịch đạt 213.222 hợp đồng, tương ứng giá trị theo mệnh giá 29.782 tỷ đồng. Khối ngoại quay lại bán ròng với tổng khối lượng đạt 1.121 hợp đồng.
VN30-Index giảm 27,72 điểm (-1,96%), đóng cửa tại 1.389,59 điểm. Thanh khoản khớp lệnh giảm với 114,2 triệu cổ phiếu. VN30-Index cũng trở lại trạng thái thận trọng với thanh khoản giảm so với phiên trước. Có khả năng VN30-Index sẽ kiểm tra lại vùng hỗ trợ 1.370 – 1.380 điểm.
Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 5/5:
Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2205 đang về lại mức Fibo Retracement 38,2% và mức 50% tương ứng vùng 1.374 – 1.385 điểm đang là vùng hỗ trợ tiềm năng cho giá.
Đồng thời, mẫu hình Rising Wedge xuất hiện trước đó cho thấy nhịp đi xuống hiện tại có thể là nhịp điều chỉnh kỹ thuật và xu hướng chủ đạo vẫn là hồi phục khi vùng 1.374 – 1.385 điểm được giữ vững. Trên khung Daily, xu hướng ngắn hạn vẫn duy trì ở mức giảm với mức trailing stoploss tại 1.425 điểm.
Vị thế Long lướt ngắn xem xét mở ra ở vùng 1.375 – 1.376 điểm, dừng lỗ 1.374 điểm và chốt lời 1.386 – 1.390 điểm. Vị thế Bán (Short) mở ra ở vùng 1.390 – 1.392 điểm, dừng lỗ 1.394 điểm.
Công ty Chứng khoán BIDV (BSC)
Các HĐTL giảm theo nhịp vận động của chỉ số VN30. Các nhà đầu tư có thể cân nhắc mở vị thế Mua (Long) khi VN30 trở về vùng 1.350-1.360 điểm.
Công ty Chứng khoán KB (KBSV)
F1 trải qua một nhịp giảm điểm giằng co với biên độ mở rộng về cuối phiên. Áp lực chốt lời ngắn hạn quanh vùng kháng cự gần 1.40x tiếp tục gây cản trở lên đà hồi phục của chỉ số. Mặc dù F1 nhiều khả năng sẽ tiếp tục trải qua các nhịp rung lắc trong những phiên tới, cơ hội hồi phục sau đó vẫn được đánh giá cao chừng nào điểm đỡ đáng lưu ý quanh 1.460 (+-10) vẫn được giữ vững.
Chiến lược giao dịch trong phiên là ưu tiên mở vị thế Bán (Short) tại các vùng kháng cự hoặc mở Mua (Long) khi chỉ số lùi về vùng hỗ trợ.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
giavangsjc.org
Giá vàng thế giới tăng, chuyên gia đưa dự báo bất ngờ 08:10 PM 20/05
Cuối ngày 20/5: SJC leo lên mốc 91 triệu đồng, vàng nhẫn chững tại đỉnh hơn 1 tháng, thế giới mất 30 USD từ đỉnh 07:45 PM 20/05
Hoa hậu Ngọc Hân rời ghế Phó tổng giám đốc Ninh Vân Bay 04:40 PM 20/05
Tỷ giá VND/USD phiên 20/5: Tỷ giá trung tâm tăng 8 đồng 02:05 PM 20/05
Nhẫn 9999 phiên 20/5: Lên cao nhất gần 40 ngày tại ngưỡng 77,8 triệu đồng, chênh lệch với thế giới tiếp tục giảm 12:25 PM 20/05
TTCK sáng 4/5: Thị trường suy yếu sau kỳ nghỉ dài 12:33 PM 04/05
Nga muốn neo giá của đồng ruble với vàng để bứt phá sức mạnh 05:33 PM 29/04
OPEC+ có khả năng sẽ tăng sản lượng dầu 05:03 PM 29/04
Cuba ban hành một loạt quy định mới, chuẩn bị cấp phép cho dịch vụ sử dụng tiền điện tử 04:33 PM 29/04
Cùng bán vàng với doanh thu ngang ngửa, SJC thu lãi cả năm chỉ 43 tỷ, chưa bằng nửa tháng kinh doanh của PNJ 03:43 PM 29/04
CPI tháng 4 tăng nhẹ, lạm phát được kiểm soát 03:08 PM 29/04
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 89,0001,300 | 91,000600 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,65010 | 25,730 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,2299 | 25,4599 |
AUD | 16,62077 | 17,31973 |
CAD | 18,23119 | 18,99811 |
JPY | 1580 | 1680 |
EUR | 26,96522 | 28,43211 |
CHF | 27,29345 | 28,44059 |
GBP | 31,49992 | 32,82381 |
CNY | 3,4512 | 3,5964 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.070 | 24.550 |
Xăng RON 95-III | 23.540 | 24.010 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.620 | 23.070 |
DO 0,001S-V | 20.450 | 20.850 |
DO 0,05S-II | 19.840 | 20.230 |
Dầu hỏa 2-K | 19.700 | 20.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 79.17 | +0.48% |
Natural Gas | 2.63 | +4.99% |
Gasoline | 2.57 | +1.41% |
Heating Oil | 2.49 | +1.71% |
Vàng Thế Giới | 2412.20 | +1.33% |
Giá Bạc | 31.05 | +4.45% |
Giá Đồng | 5.06 | +3.26% |
© 2024 - giavangsjc.org