Vàng giao dịch gần 1810$ vào thời điểm viết bài. Thị trường đã không thể chinh phục đường trung bình Động Đơn giản 5 tuần giảm dần quanh 1816$ vào thứ Ba.
Phe bán đã thất bại trong việc tạo dựng chỗ đứng dưới mức thấp nhất của tháng 11 là 1764$ vào tuần trước và kim loại quý đã bật tăng hơn 1% trong tuần này.
Mặc dù vậy, vẫn còn quá sớm để gọi đây là sự đảo chiều tăng giá, vì đường xu hướng giảm dần từ mức cao kỷ lục 2075 USD đạt được vào tháng 8 vẫn còn nguyên vẹn.
Việc đóng cửa hàng tuần một cách thuyết phục trên đường xu hướng giảm vừa nêu sẽ ngụ ý rằng vàng đã kết thúc đợt điều chỉnh từ mức cao kỷ lục và nối lại xu hướng tăng rộng hơn từ mức thấp nhất của tháng 3 năm 2020 tại 1451$.
Xu hướng giảm giá sẽ mạnh lên nếu kim loại giảm xuống dưới mức thấp hàng tuần là 1781$.
Biểu đồ hàng tuần
Xu hướng: Giảm
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CÁC CẤP ĐỘ GIÁ
giavangsjc.org
Trước đây bộ hợp đồng bảo hiểm quá dài, giờ có bản tóm tắt 07:45 PM 16/05
Giá xăng giảm thêm lần nữa, suýt mất mốc 22.000 đồng/lít 02:40 PM 16/05
Số vàng miếng đấu thầu thành công lần 7 tăng vọt 02:00 PM 16/05
Vàng vẫn giữ được mốc 1800$ dù USD tăng. Tất cả là nhờ Fed 08:58 AM 24/02
Phiên 23/2: Fed cam kết hỗ trợ nền kinh tế – Phố Wall đảo chiều đi lên vào cuối phiên; Dầu thô neo đỉnh 1 năm 08:23 AM 24/02
Chủ tịch FED đã nói gì trong phiên điều trần vào đêm qua? 07:03 AM 24/02
Phân tích chuyên sâu về giá vàng trong phiên Mỹ 23/02 04:08 PM 23/02
Vắc-xin Covid-19: “Đơn vị tiền tệ mới” 03:58 PM 23/02
Xu hướng phát triển tiền kỹ thuật số quốc gia 03:28 PM 23/02
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 87,500 | 90,000 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,750 | 25,820 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,122 | 25,452 |
AUD | 16,607 | 17,313 |
CAD | 18,214 | 18,988 |
JPY | 160 | 170 |
EUR | 26,952 | 28,430 |
CHF | 27,530 | 28,700 |
GBP | 31,422 | 32,757 |
CNY | 3,446 | 3,593 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.070 | 24.550 |
Xăng RON 95-III | 23.540 | 24.010 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.620 | 23.070 |
DO 0,001S-V | 20.450 | 20.850 |
DO 0,05S-II | 19.840 | 20.230 |
Dầu hỏa 2-K | 19.700 | 20.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 78.49 | +0.38% |
Natural Gas | 2.42 | +2.98% |
Gasoline | 2.50 | +1.49% |
Heating Oil | 2.42 | - |
Vàng Thế Giới | 2388.70 | +1.48% |
Giá Bạc | 29.51 | +3.49% |
Giá Đồng | 4.95 | +-0.32% |
© 2024 - giavangsjc.org