Theo đó, lãi suất huy động tiết kiệm online của SCB kỳ hạn 6 - 11 tháng đẩy từ mức 9,35%/năm lên 9,9%/năm, kỳ hạn từ 12 tháng trở lên từ 9,75%/năm lên 9,95%/năm.
Đối với lãi suất tiết kiệm thông thường, lãi suất huy động của SCB kỳ hạn 6 tháng lên 7,8%/năm, 8 - 11 tháng từ 8 - 8,3%/năm, 12 tháng lên 9,95%/năm, nhưng kỳ hạn từ 15 - 36 tháng thấp hơn 12 tháng, chỉ ở mức 9,6%/năm. Điều này cho thấy đường cong lãi suất huy động tiết kiệm của SCB đang bị ngược, thay vì ở những kỳ hạn dài lãi suất tăng lên thì lại giảm. Nhưng mức lãi suất cao nhất 9,95%/năm của SCB vẫn chưa phải là cao nhất trên thị trường hiện nay. Một số ngân hàng đã đẩy lãi suất lên 10 - 11%/năm.
Trong phiên giao dịch sáng 28.11, lãi suất trên thị trường liên ngân hàng tăng giảm nhẹ ở các kỳ hạn. Đối với kỳ hạn qua đêm, lãi suất giảm 0,3%, xuống 5,66%/năm; ở kỳ hạn 6 tháng trở lên giảm nhẹ từ 0,08 – 0,22%/năm, xuống còn 8,3 - 8,48%/năm. Riêng các kỳ hạn từ 1 tuần đến 3 tháng, lãi suất tăng nhẹ từ 0,01 -0,14%/năm, lên 6,59 - 8,23%/năm. So với mức lãi suất cao nhất đạt được trong tháng, lãi suất giao dịch tiền đồng của các nhà băng đã giảm từ 0,07 – 2,69%/năm.
Trong khi đó, lãi suất USD giao dịch giữa các ngân hàng có xu hướng giảm nhẹ đồng loạt ở các kỳ hạn từ 0,01 - 0,11%, xuống còn 3,9 - 5,14%/năm.
HAGL Agrico còn hơn 6 tỷ đồng tiền mặt 10:35 AM 30/04
Lạm phát tháng 4 và cú bùng nổ của giá xăng, vé máy bay 01:40 PM 29/04
Lý do các tỷ phú không đầu tư vào vàng 10:45 AM 29/04
Tỷ giá VND/USD 28/11: Trung tâm giảm 2 đồng, NHTM tăng/giảm trái chiều, TT tự do vọt qua mốc 25.000 đồng/USD 11:48 AM 28/11
Giá vàng tuần tới chờ… “chất xúc tác” mới từ FED 10:03 AM 28/11
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 28/11: VN30-Index sẽ hướng đến và thử thách vùng cản 980-1.000 điểm 10:03 AM 28/11
Thị trường cà phê bật tăng trong tuần vừa qua, thay thế cho xu hướng giảm của hai tuần trước đó 10:03 AM 28/11
Bảng giá vàng sáng 28/11: Đầu tuần giảm mạnh, giá vàng SJC ‘bốc hơi’ 200.000 đồng ngay thời điểm mở cửa 10:03 AM 28/11
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,000 | 85,200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,54075 | 25,64055 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,088 | 25,458 |
AUD | 16,122 | 16,820 |
CAD | 18,077 | 18,861 |
JPY | 157 | 166 |
EUR | 26,475 | 27,949 |
CHF | 27,069 | 28,242 |
GBP | 30,874 | 32,211 |
CNY | 3,423 | 3,572 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.43 | -0.13% |
Natural Gas | 2.03 | +20.49% |
Gasoline | 2.75 | -0.58% |
Heating Oil | 2.53 | -0.67% |
Vàng Thế Giới | 2345.40 | +0.45% |
Giá Bạc | 27.37 | +0.48% |
Giá Đồng | 4.66 | +1.93% |
© 2024 - giavangsjc.org