Công ty cổ phần Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI (DOJI) vừa có báo cáo về tình hình tài chính năm 2023. Lợi nhuận sau thuế cả năm 2023 đạt hơn 491 tỷ đồng, tương ứng trung bình mỗi ngày lãi hơn 1,34 tỷ đồng. Kết quả này cũng giảm 52% so với năm trước nhưng vẫn cao thứ 2 trong vòng 5 năm trở lại đây.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE) đến cuối năm 2023 còn 7,5%, giảm nhiều so với mức 17,39% của cuối năm trước.
Tính đến cuối năm 2023, vốn chủ sở hữu của DOJI đạt hơn 6.745 tỷ đồng, tăng 6% so với cùng kỳ năm trước đó. Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu là 2,35 lần, cao hơn mức 1,95 lần cuối năm trước.
Như vậy hệ số nợ phải trả của doanh nghiệp vào khoảng 15.851 tỷ đồng, tăng 27% so với cuối năm trước. Công ty không còn dư nợ trái phiếu, trước đó đến cuối năm 2022 còn nợ 636 tỷ đồng.
DOJI do ông Đỗ Minh Phú làm Chủ tịch sáng lập, hoạt động trong các lĩnh vực như kinh doanh vàng bạc, đá quý, trang sức, bất động sản, đầu tư, thương mại dịch vụ. Ông Phú còn là Chủ tịch HĐQT Ngân hàng Tiên Phong (TPBank).
Cuối năm 2023, DOJI bổ nhiệm ông Đỗ Minh Đức làm Phó Chủ tịch thường trực và bà Đỗ Vũ Phương Anh làm Tổng giám đốc. Ông Đức và bà Phương Anh đều là 2 con của ông Đỗ Minh Phú.
Trước đây bộ hợp đồng bảo hiểm quá dài, giờ có bản tóm tắt 07:45 PM 16/05
Giá xăng giảm thêm lần nữa, suýt mất mốc 22.000 đồng/lít 02:40 PM 16/05
Số vàng miếng đấu thầu thành công lần 7 tăng vọt 02:00 PM 16/05
Vàng Nhẫn 9999: SJC lên 85,5 triệu đồng, bỏ xa giá vàng nhẫn 12:05 PM 15/04
Bảng giá vàng sáng 15/4: SJC mua vào tăng vọt 1,4 triệu đồng, giá bán vượt 84 triệu đồng 10:05 AM 15/04
Nhận định TTCK phiên 15/4: VN-Index có thể sẽ biến động quanh đường trung bình 20 phiên 08:10 AM 15/04
Vàng tuần này sẽ lại xô đổ kỷ lục? 06:45 AM 15/04
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 87,500 | 90,000 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,750 | 25,820 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,122 | 25,452 |
AUD | 16,607 | 17,313 |
CAD | 18,214 | 18,988 |
JPY | 160 | 170 |
EUR | 26,952 | 28,430 |
CHF | 27,530 | 28,700 |
GBP | 31,422 | 32,757 |
CNY | 3,446 | 3,593 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.070 | 24.550 |
Xăng RON 95-III | 23.540 | 24.010 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.620 | 23.070 |
DO 0,001S-V | 20.450 | 20.850 |
DO 0,05S-II | 19.840 | 20.230 |
Dầu hỏa 2-K | 19.700 | 20.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 78.49 | +0.38% |
Natural Gas | 2.42 | +2.98% |
Gasoline | 2.50 | +1.49% |
Heating Oil | 2.42 | - |
Vàng Thế Giới | 2388.70 | +1.48% |
Giá Bạc | 29.51 | +3.49% |
Giá Đồng | 4.95 | +-0.32% |
© 2024 - giavangsjc.org