Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.400-41.000 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 15 USD/tấn ở mức 2.041 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 16 USD/tấn ở mức 2.043 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 0,1 cent/lb, ở mức 215,75 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 2,8 cent/lb, ở mức 215,95 cent/lb.
Mặc dù chỉ số đồng USD đang giảm mạnh, đồng Real của Brazil tăng tốt nhưng đà giảm vẫn còn. Theo chuyên gia, nguyên nhân là do tin sương giá tại các vùng trồng ở Brazil không còn ảnh hưởng tới thị trường. Tuần này các quỹ đầu tư tài chính đã vung tay mua mạnh, cho nên họ đang bán ra để cơ cấu lại danh mục hàng hóa trong ngày khóa sổ vị thế kinh doanh hôm nay.
Ngoài ra, báo cáo khảo sát vụ mùa lần hai của Conab – Brazil nhận định sản lượng Conilon Robusta sẽ đạt mức kỷ lục 17,7 triệu bao, tăng 8,66% và dự đoán sản lượng Arabica sẽ đạt 35,7 triệu bao, tăng 13,6% so với vụ năm ngoái. Những số liệu trên tiếp tục ảnh hưởng xấu đến thị trường đầu tuần này.
Về diễn biến giá cà phê tuần này, chuyên gia nhận định, từ cuối tháng 4/2022 đến nay, biên độ dao động trong từng phiên rất lớn và hầu hết các tính toán về kỹ thuật đều không chính xác. Nguyên nhân do thị trường cấy yếu tố tăng lãi suất và lạm phát, mua bán trong từng phiên hầu hết do vốn tạo sóng nên nhu cầu hàng hóa (hàng thực) tỏ ra giả tạo trên sàn.
Điều đáng lưu ý là cứ mỗi lần tràn về vùng 2.000+, giá London lại được kéo lên nhưng cú kích lên ấy không đi quá đỉnh lập phía trước. Chính vì thế, một cách đơn giản trong giai đoạn này để nói về kỹ thuật là nếu như phá được 1.990, khả năng London sẽ mất hết các lực đỡ và còn có thể mất thêm 100 USD nữa. Nếu bật dậy theo hướng tăng, cứ qua được khỏi đỉnh nào, thì khả năng có thể tìm đỉnh cũ cao hơn.
giavangsjc.org
Vấn nạn vàng giả tại Trung Quốc 04:55 PM 03/05
TTCK phiên 3/5: Đóng cửa phiên cuối tuần trên mốc 1.220 điểm 04:40 PM 03/05
Tỷ giá VND/USD phiên 3/5: Giá bán tại NHTM giảm theo tỷ giá trung tâm, USD tự do tăng mạnh 02:35 PM 03/05
Vàng Nhẫn 9999 phiên 3/5: Vàng nhẫn neo đáy gần 1 tháng khi vàng miếng thiết lập đỉnh mới 01:35 PM 03/05
Nhận định CK phái sinh phiên 24/5: Xu hướng đi ngang 08:18 AM 24/05
Nhận định TTCK phiên 24/5: Xuất hiện nhịp hồi phục 08:08 AM 24/05
Ba Lan thông báo ngừng nhập khẩu khí đốt của Nga 05:53 PM 23/05
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,500600 | 85,800700 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,70540 | 25,78515 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,1131 | 25,4531 |
AUD | 16,290142 | 16,983148 |
CAD | 18,135117 | 18,906122 |
JPY | 1613 | 1703 |
EUR | 26,57997 | 28,037103 |
CHF | 27,243266 | 28,401277 |
GBP | 31,06586 | 32,38589 |
CNY | 3,4398 | 3,5858 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.480 | 25.980 |
Xăng RON 95-III | 24.950 | 25.440 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.210 | 21.630 |
DO 0,05S-II | 20.600 | 21.010 |
Dầu hỏa 2-K | 20.540 | 20.950 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 78.80 | -0.03% |
Natural Gas | 2.04 | +5.06% |
Gasoline | 2.60 | +0.74% |
Heating Oil | 2.44 | -0.36% |
Vàng Thế Giới | 2299.20 | -0.03% |
Giá Bạc | 26.58 | +0.72% |
Giá Đồng | 4.49 | -1.30% |
© 2024 - giavangsjc.org