Cập nhật lúc 14h57 giờ Việt Nam, tức 7h57 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2021 được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York lùi 0,03%, về ngưỡng $1893,90/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1891,70/oz.
Thị trường vàng, USD và lợi suất dường như ‘án binh bất động’ khi nhà đầu tư thận trọng với số liệu kinh tế quan trọng sắp được công bố.
Cùng thời điểm, chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ khác trong rổ tiền tệ, lùi nhẹ 0,03% về 90,052.
Đà giảm của lợi suất khiến cho vàng vẫn có được hỗ trợ. Cụ thể, Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm lùi về 1,514%.
Thị trường đang chờ đợi số liệu quan trọng thứ hai của tháng sau số liệu việc làm. Đó là dữ liệu lạm phát Mỹ. Lạm phát và việc làm là 2 thông tin quan trọng nhất, là 2 yếu tố để Cục dự trữ Liên bang Mỹ điều chỉnh/giữ nguyên chính sách nới lỏng tiền tệ đang áp dụng.
Các nhà phân tích từ Investing dự báo CPI lõi tháng 5 (hàng tháng) tăng 0,5%, thấp hơn mức 0,9% của tháng 4.
Nếu lạm phát tăng hơn dự báo, thêm vào số liệu việc làm có sự cải thiện, Ngân hàng trung ương Mỹ có thể bắt đầu bàn thảo về kế hoạch giảm chương trình mua tài sản 120 tỷ USD mỗi tháng trong cuộc họp vào tuần sau 15-16/6.
Ngân hàng Thế giới (World Bank) dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2021 lên tới 5,6%, tăng 1,5 điểm % so với dự báo trước là 4,1%. Có lẽ với thông tin này, giới đầu tư tài chính đã dịch chuyển vốn vào cố phiếu, giúp thị trường chứng khoán Phố Wall đi lên trong ngày 8/6. Điều này đồng nghĩa dòng tiền chảy vào thị trường vàng bị hạn chế.
giavangsjc.org
Lạm phát tháng 4 và cú bùng nổ của giá xăng, vé máy bay 01:40 PM 29/04
Lý do các tỷ phú không đầu tư vào vàng 10:45 AM 29/04
Vàng miếng tăng gần 3 triệu đồng trong tuần này, đầu tư vàng nhẫn lỗ hơn 2 triệu mỗi lượng 06:25 PM 28/04
Bán dây thừng, một doanh nghiệp lỗ 6,5 tỷ đồng quý đầu năm 08:55 AM 28/04
Standard Chartered: 1900$ là mức cản rất mạnh trong ngắn hạn 11:17 AM 09/06
Nhận định TTCK: Có những phiên hồi kỹ thuật 07:52 AM 09/06
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,000 | 85,200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,54075 | 25,64055 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,088 | 25,458 |
AUD | 16,122 | 16,820 |
CAD | 18,077 | 18,861 |
JPY | 157 | 166 |
EUR | 26,475 | 27,949 |
CHF | 27,069 | 28,242 |
GBP | 30,874 | 32,211 |
CNY | 3,423 | 3,572 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.54 | +0.05% |
Natural Gas | 1.61 | -1.49% |
Gasoline | 2.76 | +0.23% |
Heating Oil | 2.55 | - |
Vàng Thế Giới | 2334.80 | +0.21% |
Giá Bạc | 27.24 | -0.37% |
Giá Đồng | 4.57 | - |
© 2024 - giavangsjc.org