Ông Rehn nhấn mạnh, trong khi mức lương tại Mỹ tăng 6% trong năm qua, mức tăng tại châu Âu nằm trong khoảng 1,5-2,5%. Tuy nhiên, có dấu hiệu cho thấy giá cả tăng có thể tác động đến lương. Do đó, ECB cần tăng lãi suất trong quý III/2022, có thể là vào tháng 7.
ECB đã giữ nguyên lãi suất ở mức thấp kỷ lục trong nhiều năm nhằm thúc đẩy nền kinh tế còn yếu. Tuy nhiên, khi giá tiêu dùng tăng mạnh, những kêu gọi đối với ECB trong việc kết thúc chương trình kích thích và tăng lãi suất như các ngân hàng trung ương khác đã gia tăng.
Nếu ECB quyết định tăng lãi suất thì đây sẽ là lần đầu tiên trong hơn một thập niên và sẽ nâng lãi suất lên từ các mức thấp hiện nay.
Tuy nhiên, việc tăng lãi suất quá sớm có thể tác động tiêu cực đến tăng trưởng trong thời điểm nhạy cảm đối với nền kinh tế châu Âu, do xung đột tại Ukraine.
Chủ tịch ECB, Christine Lagarde, nhận thấy khả năng lớn là lãi suất sẽ tăng trước khi kết thúc năm nay, nếu lạm phát tại Khu vực sử dụng đồng Euro không hạ nhiệt.
giavangsjc.org
Đạt 85,2 triệu đồng, SJC tiến sát kỷ lục hôm 15/4, vàng nhẫn vọt lên gần 77 triệu khi thế giới vượt 2350 USD 07:00 PM 26/04
Cà phê "dính" đến đất rừng không được xuất khẩu vào châu Âu 06:20 PM 26/04
Tỷ giá VND/USD phiên 26/4: Sụt giảm hàng loạt 02:25 PM 26/04
G7 cam kết loại bỏ dần sự phụ thuộc vào dầu mỏ của Nga 04:08 PM 09/05
Đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên tăng hơn 0,5% 01:08 PM 09/05
TTCK sáng 9/5: Áp lực bán tháo xuất hiện, hơn trăm mã giảm sàn, VN-Index ‘rơi tự do’ mất 47 điểm 12:33 PM 09/05
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 9/5 – 13/5 08:18 AM 09/05
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,0001,000 | 85,200900 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,53090 | 25,63070 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,11819 | 25,45819 |
AUD | 16,11220 | 16,79721 |
CAD | 18,0906 | 18,8596 |
JPY | 1580 | 1670 |
EUR | 26,49614 | 27,94914 |
CHF | 27,0727 | 28,2237 |
GBP | 30,88157 | 32,19359 |
CNY | 3,4301 | 3,5761 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.36 | -0.15% |
Natural Gas | 1.65 | -9.62% |
Gasoline | 2.73 | +0.33% |
Heating Oil | 2.55 | -1.15% |
Vàng Thế Giới | 2324.50 | -0.14% |
Giá Bạc | 27.32 | -0.03% |
Giá Đồng | 4.47 | -0.53% |
© 2024 - giavangsjc.org