Sáng 30/5, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23.261 VND/USD, không đổi so với phiên liền trước.
Tỷ giá bán vẫn được niêm yết ở mức 23.650 VND/USD trong khi tỷ giá mua giao ngay được niêm yết ở mức 23.175 VND/USD (không đổi).
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.959 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.563 VND/USD.
Trong khi đó, giá USD tại các ngân hàng thương mại sáng nay tiếp tục được điều chỉnh giảm phiên thứ ba liên tiếp.
Cụ thể, Vietcombank và BIDV đang cùng niêm yết USD ở mức 23.190 – 23.370 VND/USD, trong đó, Vietcombank giảm 20 đồng còn BIDV giảm 15 đồng ở cả hai chiều so với giá khảo sát sáng qua.
VietinBank cũng giảm 12 đồng, xuống còn 23.181 – 23.361 VND/USD.
ACB và Eximbank đang cùng mua bán USD ở mức 23.210 – 23.360 VND/USD, giảm 10 đồng ở mỗi chiều so với sáng qua.
Tỷ giá tại Sacombank đang ở mức 23.215 – 23.355 VND/USD, giảm 20 đồng ở mỗi chiều.
Techcombank đang niêm yết giá USD ở mức 23.195 – 23.375 VND/USD, giảm 15 đồng ở mỗi chiều.
Tương tự, tỷ giá kỳ hạn USD tại ngân hàng này cũng được điều chỉnh giảm khá mạnh từ 15 đến 16 đồng so với phiên trước.
Cụ thể, tỷ giá kỳ hạn USD 3 ngày vẫn đang được niêm yết ở mức 23.196 – 23.386 VND/USD; tại kỳ hạn 30 ngày, giá USD đang ở mức 23.205– 23.485 VND/USD; tại kỳ hạn 90 ngày, tỷ giá là 23.224 – 23.706 VND/USD, tại kỳ hạn 360 ngày, giá USD đang ở mức 23.311 – 24.719 VND/USD.
Theo Bizlive
Vàng miếng tăng gần 3 triệu đồng trong tuần này, đầu tư vàng nhẫn lỗ hơn 2 triệu mỗi lượng 06:25 PM 28/04
Bán dây thừng, một doanh nghiệp lỗ 6,5 tỷ đồng quý đầu năm 08:55 AM 28/04
Chủ tịch mới của Eximbank là ai? 02:40 PM 27/04
Bảng giá vàng sáng 27/4: Cuối tuần, SJC ổn định tại đỉnh gần nửa tháng – trên 85 triệu đồng 10:30 AM 27/04
Fed lo ngại làn sóng Covid-19 thứ hai, giá vàng tăng mạnh 10:41 AM 30/05
TTCK Việt sáng 29/5: VN-Index tăng hơn 2 điểm 01:50 PM 29/05
Giá vàng chưa thể bứt phá 01:21 PM 29/05
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,000 | 85,200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,61585 | 25,69565 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,088 | 25,458 |
AUD | 16,122 | 16,820 |
CAD | 18,077 | 18,861 |
JPY | 157 | 166 |
EUR | 26,475 | 27,949 |
CHF | 27,069 | 28,242 |
GBP | 30,874 | 32,211 |
CNY | 3,423 | 3,572 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.54 | +0.05% |
Natural Gas | 1.61 | -1.49% |
Gasoline | 2.76 | +0.23% |
Heating Oil | 2.55 | - |
Vàng Thế Giới | 2334.80 | +0.21% |
Giá Bạc | 27.24 | -0.37% |
Giá Đồng | 4.57 | - |
© 2024 - giavangsjc.org