VN30F2110 (F2110) giảm 0.33%, còn 1,452 điểm; VN30F2111 (F2111) giảm 0.19%, còn 1,452.70 điểm; hợp đồng VN30F2112 (F2112) tăng 0.10%, đạt 1,453.90 điểm; hợp đồng VN30F2203 (F2203) giảm 0.28%, còn 1,448.90 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,458.66 điểm.
Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt tăng 5.59% và 7.83% so với phiên ngày 17/09/2021. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2110 tăng 5.72% với 141,115 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2111 đạt 266 hợp đồng, giảm 9.22%.
Khối ngoại có phiên mua ròng thứ 5 liên tiếp với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 20/09/2021 vẫn duy trì ở mức cao và đạt 1,819 hợp đồng.
Mặc dù VN30-Index đóng cửa ở vùng giá xanh nhưng đã đánh mất nhiều thành quả trong phiên. Hiện tại, VN30-Index đang tạo tín hiệu nến không tốt nhưng chỉ số chỉ dừng lại ở vùng hỗ trợ 1.455 điểm. Cần quan sát thêm tín hiệu tại vùng hỗ trợ này để đánh giá lại trạng thái của VN30-Index.
Dự báo phiên giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 21/9:
Chứng khoán Rồng Việt (VDSC)
VN30-Index lùi bước trước ngưỡng 1.475 điểm do áp lực chốt lời ngắn hạn gia tăng. Tuy nhiên chỉ số vẫn được hỗ trợ tại vùng 1.455 điểm. Do vậy, cần quan sát thêm tín hiệu tại vùng hỗ trợ này để đánh giá lại trạng thái của VN30-Index.
HĐ VN30F2110 cũng đảo chiều nhanh từ vùng cản 1.465 và tạo áp lực rủi ro ngắn hạn, nhưng nhìn chung hợp đồng này vẫn trong kênh tăng giá.
Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN):
Đường giá của VN30F2110 đã cắt xuống MA(2) ở khung 1H và chỉ báo MACD cũng cắt xuống đường tín hiệu cho tín hiệu đảo chiều tin cậy. Đồng thời, nhịp đi lên từ 1.390 điểm có dạng Zigzag cho thấy đây là nhịp hồi phục trong xu hướng giảm trước đó.
VN30F210 đang hướng tới cận dưới của đường kênh tăng tương ứng khu vực 1.442 – 1.445 điểm. Khu vực 1.455 – 1.458 điểm là kháng cự cho nhịp hồi phục trong phiên.
NĐT xem xét chiến lược Mua (Long) trước Bán (Short) sau. Cụ thể Mua (Long) ở vùng 1.442 – 1.444 điểm, dừng lỗ 1.440 điểm, chốt lời 1.450 – 1.455 điểm. Vị thế Bán (Short) mở ra ở vùng 1.455 điểm, dừng lỗ 1.460 điểm.
Chứng khoán BIDV (BSC)
Ngoại trừ VN30F2112, các hợp đồng đều giảm, trái chiều cùng chỉ số cơ sở. Nhà đầu tư có thể cân nhắc những nhịp canh Bán (Short) cho các hợp đồng dài hạn.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
giavangsjc.org
Tăng trưởng tín dụng TPHCM 4 tháng đạt 1,31% 09:15 PM 15/05
Tăng vượt đỉnh, vốn hóa cổ phiếu Hòa Phát vượt mặt Vingroup 06:00 PM 15/05
Tỷ giá VND/USD phiên 15/5: Đi ngang hàng loạt 02:50 PM 15/05
Kiểm soát giá vàng: Bộ Công an đề xuất giải pháp 11:40 AM 15/05
TT ngoại hối 20/9: Evergrande khiến nhân dân tệ, AUD giảm sâu, lực cầu tiền tệ an toàn như USD, JPY tăng vọt 06:42 PM 20/09
Giá tăng mạnh, Việt Nam chi hơn 1,9 tỷ USD nhập khẩu ngô 05:12 PM 20/09
NHẬT KÝ TRADING CHIỀU 20/9: Vàng nên chờ mua dưới 1750$ 04:52 PM 20/09
Khu vực EU ghi nhận mức lạm phát cao nhất trong 10 năm qua 04:37 PM 20/09
TT vàng 20/9: Giá về đáy 5 tuần, cá mập liên tục gom mua 03:17 PM 20/09
Bộ trưởng Tài chính Mỹ: Vỡ nợ sẽ làm Mỹ suy yếu ‘lâu dài’ 02:52 PM 20/09
NHẬT KÝ TRADING: Chiều 20/09, xem xét bắt đáy EURUSD? 02:17 PM 20/09
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 87,700 | 90,200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,750 | 25,820 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,152 | 25,482 |
AUD | 16,443 | 17,128 |
CAD | 18,178 | 18,936 |
JPY | 158 | 167 |
EUR | 26,830 | 28,278 |
CHF | 27,370 | 28,511 |
GBP | 31,231 | 32,532 |
CNY | 3,448 | 3,592 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.070 | 24.550 |
Xăng RON 95-III | 23.540 | 24.010 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.620 | 23.070 |
DO 0,001S-V | 20.450 | 20.850 |
DO 0,05S-II | 19.840 | 20.230 |
Dầu hỏa 2-K | 19.700 | 20.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 78.19 | -0.77% |
Natural Gas | 2.34 | -1.58% |
Gasoline | 2.46 | -1.63% |
Heating Oil | 2.42 | -0.69% |
Vàng Thế Giới | 2353.40 | +0.74% |
Giá Bạc | 28.49 | +0.93% |
Giá Đồng | 4.95 | +3.01% |
© 2024 - giavangsjc.org