9h20, VN-Index giảm 1,63 điểm (-0,13%) xuống 1.246,9 điểm. HNX-Index giảm 0,52 điểm (-0,18%) xuống 283,11 điểm. UPCoM-Index tăng 0,19 điểm (0,24%) lên 80,59 điểm.
Thị trường mở cửa với sắc xanh có phần chiếm ưu thế hơn ở nhóm vốn hóa lớn. Tuy nhiên, áp lực bán nhanh chóng dâng cao khiến nhiều cổ phiếu lớn giảm trở lại từ đó gây ra tình trạng phân hóa ở nhóm này. Các chỉ số vì vậy cũng biến động hẹp quanh mốc tham chiếu.
Các cổ phiếu như HVN, MBB, GAS, ACB, PNJ, MWG, VCB… đều chìm trong sắc đỏ và gây áp lực lớn đến các chỉ số.
Chiều ngược lại, SSB, VPB, SAB, PLX, GVR… nhích lên trên mốc tham chiếu và phần nào nâng đỡ các chỉ số. Hiện tại, SSB tăng mạnh 3,4%, VPB tăng 2,2%, SAB tăng 1,1%.
10h15, VN-Index giảm 8,39 điểm (0,67%) xuống 1.240,14 điểm. HNX-Index giảm 0,221% xuống 283,04 điểm. UPCoM-Index giảm 0,24% xuống 80,21 điểm.
Sắc đỏ bao phủ trong nhóm VN30 với 23 mã giảm giá, áp đảo so với 6 mã tăng giá và 1 mã đứng giá tham chiếu. Những cổ phiếu ngược dòng tăng giá trong nhóm VN30 có PDR, VPB, SBT, STB, NVL và MSN. Chiều ngược lại, VCB, VNM, GAS, VJC giảm sâu, gia tăng áp lực lên thị trường chung.
Cuối phiên sáng, thị trường tiếp tục đà giảm sâu. Các cổ phiếu tác động tiêu cực có VIC, VCB, VHM, GAS, VNM, BID, CTG. Ghi nhận tại nhóm VN30, sắc đỏ bao phủ với 26 mã giảm giá trong khi chỉ có 4 mã tăng giá.
Diễn biến theo từng nhóm ngành, cổ phiếu ngân hàng giao dịch phân hóa sáng nay khi nhóm cổ phiếu ngân hàng quy mô vừa giao dịch tích cực như LPB, SSB, STB, NAB, BAB, SGB, PGB. Chiều ngược lại, cổ phiếu các ngân hàng lớn đồng loạt giảm sâu như VCB, CTG, ACB, BID với tỷ lệ mất giá trên 2%.
Cổ phiếu nhóm bất động sản cũng giao dịch trái chiều. Tuy nhiên, về độ rộng, sắc đỏ vẫn chiếm ưu thế trong nhóm với nhiều mã giảm sâu như IDJ, TCH, FIT, CII, DIG, IDC… với tỷ lệ giảm giá đều trên 2%.
Nhóm dầu khí đồng loạt giao dịch trong sắc đỏ với các mã giảm mạnh như PXS, PVC, OIL, PLP, PVS, PVD, GAS, PGS, PVT với tỷ lệ giảm giá trên 3%.
Về độ rộng của thị trường, sắc đỏ chiếm ưu thế trên sàn HOSE với 327 mã giảm giá, áp đảo so với 82 mã tăng giá và 36 mã đứng giá tham chiếu. Về thanh khoản, tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường đạt gần 542,4 triệu đơn vị, tương ứng giá trị 12.895 tỷ đồng.
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 20,35 điểm (1,63%) xuống 1.228,18 điểm. HNX-Index giảm 0,53% xuống 282,12 điểm. UPCoM-Index giảm 0,87% xuống 79,7 điểm.
Tổng hợp
Nhẫn 9999 phiên 10/5: Vàng nhẫn tăng hơn 1 triệu lên 76,6 triệu đồng khi SJC tăng vùn vụt lên 92 triệu đồng 11:55 AM 10/05
Nhẫn 9999 phiên 10/5: Vàng nhẫn tăng hơn 1 triệu lên 76,6 triệu đồng khi SJC có giá 92 triệu đồng 11:50 AM 10/05
Bảng giá vàng sáng 10/5: Hiện tại, phải bỏ ra 90,8 triệu đồng để mua 1 lượng vàng SJC 09:50 AM 10/05
Samsung sẽ đầu tư thêm 1 tỷ USD mỗi năm tại Việt Nam 07:35 AM 10/05
SJC tăng gần 2 triệu đồng trong 1 phiên giao dịch, lực mua – bán “nóng” theo giá vàng 07:10 PM 09/05
Vàng miếng cao kỷ lục 89,5 triệu đồng, mua 1 lượng từ đầu tuần tới nay lãi hơn triệu đồng 05:10 PM 09/05
Rộng cửa cho hàng hóa Việt Nam thâm nhập vào thị trường UAE 04:20 PM 09/05
Giá vàng miếng SJC vượt 89 triệu đồng/lượng 03:35 PM 09/05
Vàng tăng nhẹ trước diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 11:17 AM 26/04
Tỷ giá VND/USD 26/4: Trung tâm và NHTM cùng giảm mạnh 10:27 AM 26/04
Bitcoin bị bán tháo và kế hoạch tăng thuế của Tổng thống Mỹ sẽ tác động thế nào đến giá vàng tuần cuối tháng 4? 09:04 AM 26/04
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 26 – 30/4 08:57 AM 26/04
TTCK: Xu hướng của thị trường vẫn đang ở chu kỳ tích cực 08:17 AM 26/04
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 89,7002,500 | 92,0002,500 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,67020 | 25,75020 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,1546 | 25,4846 |
AUD | 16,384102 | 17,080106 |
CAD | 18,12173 | 18,89176 |
JPY | 1590 | 1680 |
EUR | 26,70692 | 28,17197 |
CHF | 27,35672 | 28,51875 |
GBP | 31,02377 | 32,34180 |
CNY | 3,4502 | 3,5972 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 24.070 | 24.550 |
Xăng RON 95-III | 23.540 | 24.010 |
Xăng E5 RON 92-II | 22.620 | 23.070 |
DO 0,001S-V | 20.450 | 20.850 |
DO 0,05S-II | 19.840 | 20.230 |
Dầu hỏa 2-K | 19.700 | 20.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 78.76 | +0.56% |
Natural Gas | 2.19 | -0.91% |
Gasoline | 2.53 | -0.46% |
Heating Oil | 2.48 | +0.42% |
Vàng Thế Giới | 2313.60 | -0.07% |
Giá Bạc | 27.36 | +0.21% |
Giá Đồng | 4.56 | -1.39% |
© 2024 - giavangsjc.org