Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 48.500-49.000 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 9/2022 tăng 4 USD/tấn ở mức 2.256 USD/tấn, giao tháng 11/2022 tăng 4 USD/tấn ở mức 2.265 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 9/2022 giảm 1,1 cent/lb, ở mức 225,5 cent/lb, giao tháng 12/2022 giảm 0,85 cent/lb, ở mức 221,55 cent/lb.
Trong phiên giao dịch đầu tuần, giá cà phê thế giới diễn biến trái chiều. Tồn kho đạt chuẩn Arabica tăng đẩy giá giảm nhẹ, trong khi tồn kho đạt chuẩn trên sàn London không được bù đắp. Hiện nguồn cung tại 2 nước sản xuất Robusta hàng đầu là Brazil và Việt Nam rất căng thẳng.
Bên cạnh đó, cuối tuần qua đã có mưa tại vùng trồng cà phê trọng điểm của Brazil, làm vơi bớt đi mối lo khô hạn, do đó giá Arabica giảm nhẹ. Một yếu tố khác cũng hỗ trợ đà tăng giá mạnh mẽ của Robusta trong các phiên vừa qua, là lực mua mạnh của giới đầu cơ để chuẩn bị chuyển tháng kỳ hạn sắp tới.
Hiện hiệu suất kinh doanh trên hai sàn cà phê tăng rất tốt. Tại London tuần trước, giá sàn Robusta tăng 10,72% và Arabica New York tăng 7,75%. Như vậy giá hai sàn cà phê đến hết tuần qua đã lấy lại những gì đã mất để tính từ đầu năm đến nay, sàn Robusta chỉ còn âm 0,79% (-18 USD) và Arabica giảm 0,34% (-0,75 cts/lb).
Theo chuyên gia, giá cà phê nguyên liệu trong nước đang quanh 50 triệu đồng/tấn, là mức cao nhất tính từ 6, 7 năm nay. Lượng mua bán yếu do cuối mùa. Giá cà phê xuất khẩu loại 2 tối đa 5% đen vỡ được chào bán từ mức ngang bằng đến cộng 20 USD/tấn FOB tính trên giá giao dịch tháng 11/22. Như vậy, so với đầu năm 2022, tăng từ 400-450 USD/tấn.
Thực tế hiện nay giá xuất khẩu ở mức ngang bằng và cộng thêm đã hạn chế rất nhiều sức mua từ các đơn vị nhập khẩu. Họ càng không thể thu gom để đưa hàng sang đấu giá lên sàn vì ở mức giá này còn phải tính cước tàu, thủ tục, phí làm hàng và phí tài chính. Có lẽ vì vậy mà hàng tồn kho đạt chuẩn Robusta mấy ngày gần đây giảm rất nhanh. Robusta Brazil cũng không thể đưa sang đấu giá do giá Robusta trong nội bộ nước này cũng rất cao.
giavangsjc.org
Đạt 85,2 triệu đồng, SJC tiến sát kỷ lục hôm 15/4, vàng nhẫn vọt lên gần 77 triệu khi thế giới vượt 2350 USD 07:00 PM 26/04
Cà phê "dính" đến đất rừng không được xuất khẩu vào châu Âu 06:20 PM 26/04
Tỷ giá VND/USD phiên 26/4: Sụt giảm hàng loạt 02:25 PM 26/04
Nhận định CK phái sinh phiên 16/8: Rung lắc có thể xuất hiện 08:28 AM 16/08
Nhận định TTCK phiên 16/8: Triển vọng lấy lại ngưỡng 1.300 điểm đang trở nên sáng sủa hơn 08:18 AM 16/08
Vụ lừa đảo gây chấn động thị trường vàng toàn cầu 04:28 PM 15/08
Ngân hàng Standard Chartered: Giá vàng có thể phục hồi mạnh mẽ khi căng thẳng địa chính trị vẫn ở mức cao 04:28 PM 15/08
Đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên mất gần 2% 01:03 PM 15/08
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,000 | 85,200 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,53090 | 25,63070 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,08830 | 25,458 |
AUD | 16,1229 | 16,82023 |
CAD | 18,07713 | 18,8611 |
JPY | 1571 | 1661 |
EUR | 26,47521 | 27,949 |
CHF | 27,0694 | 28,24219 |
GBP | 30,8747 | 32,21118 |
CNY | 3,4236 | 3,5724 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.50 | +0.17% |
Natural Gas | 1.64 | -0.92% |
Gasoline | 2.76 | +0.87% |
Heating Oil | 2.55 | - |
Vàng Thế Giới | 2329.80 | +0.23% |
Giá Bạc | 27.34 | +0.07% |
Giá Đồng | 4.57 | +2.26% |
© 2024 - giavangsjc.org