Thị trường cà phê lại thêm một tuần ‘đen tối’ với mức giảm mạnh trên cả hai sàn phái sinh, đặc biệt là Arabica khi ‘bốc hơi’ trên 11% 10:03 21/11/2022

Thị trường cà phê lại thêm một tuần ‘đen tối’ với mức giảm mạnh trên cả hai sàn phái sinh, đặc biệt là Arabica khi ‘bốc hơi’ trên 11%

Tổng kết tuần qua, giá cà phê Robusta kỳ hạn giao ngay tháng 1 giảm tất cả 25 USD (1,36%), giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 12 giảm tất cả 18,80 cent (11,05%), xuống 151,30 cent/lb.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 39.000-39.500 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2023 giảm 7 USD/tấn ở mức 1.811 USD/tấn, giao tháng 3/2023 giảm 7 USD/tấn ở mức 1.787 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 giảm 1,4 cent/lb, ở mức 151,3 cent/lb, giao tháng 3/2023 giảm 1,25 cent/lb, ở mức 155,1 cent/lb.

Tổng kết tuần, thị trường London có 4 phiên giảm và 1 phiên tăng. Giá cà phê Robusta kỳ hạn giao ngay tháng 1 giảm tất cả 25 USD (1,36%), các mức giảm rất đáng kể. Khối lượng giao dịch ở mức trung bình. Trái lại, thị trường New York có 5 phiên giảm liên tiếp suốt cả tuần.

Trái lại, thị trường New York có 5 phiên giảm liên tiếp suốt cả tuần. Giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 12 giảm tất cả 18,80 cent (11,05%), xuống 151,30 cent/lb, các mức giảm rất mạnh. Khối lượng giao dịch duy trì rất cao trên mức trung bình.

Các chuyên gia phân tích, áp lực thu hoạch vụ mùa mới của nhiều nhà sản xuất chính, kết hợp với việc thanh lý vị thế trước ngày thông báo đầu tiên (FND) của sàn New York tiếp tục kéo giá cà phê thế giới sụt giảm.

Trong khi đó, dự báo kinh tế thế giới vẫn đang suy thoái sẽ làm nhu cầu tiêu thụ cà phê sụt giảm. Cùng với việc nâng mức lãi suất tiền tệ của nhiều quốc gia trên thế giới sẽ khiến đầu cơ dịch chuyển dòng vốn rời khỏi thị trường hàng hóa nói chung để đến với USDX và trái phiếu kho bạc dài hạn đang có mức lợi nhuận hấp dẫn hơn.

giavangsjc.org

Tin Mới

Tin Cũ Hơn

Mua vào Bán ra
Giá vàng SJC 83,000 85,200

Giá USD chợ đen

Mua vào Bán Ra
USD tự do 25,61585 25,69565

Tỷ giá

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra
  USD 25,088 25,458
  AUD 16,122 16,820
  CAD 18,077 18,861
  JPY 157 166
  EUR 26,475 27,949
  CHF 27,069 28,242
  GBP 30,874 32,211
  CNY 3,423 3,572
-->

Giá bán lẻ xăng dầu Petrolimex

Sản phẩmVùng 1Vùng 2
Xăng RON 95-V25.44025.940
Xăng RON 95-III24.91025.400
Xăng E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0,001S-V21.32021.740
DO 0,05S-II20.71021.120
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
Đơn vị: đồng / lít
Giá Nguyên Liệu
Crude Oil 84.54 +0.05%
Natural Gas 1.61 -1.49%
Gasoline 2.76 +0.23%
Heating Oil 2.55 -
Vàng Thế Giới 2334.80 +0.21%
Giá Bạc 27.24 -0.37%
Giá Đồng 4.57 -


© 2024 - giavangsjc.org