VN30F2110 (F2110) tăng 2,64%, đạt 1.513,50 điểm; VN30F2111 (F2111) tăng 2,76%, đạt 1.509 điểm; hợp đồng VN30F2112 (F2112) tăng 2,51%, đạt 1.504,80 điểm; hợp đồng VN30F2203 (F2203) tăng 2,47%, đạt 1.501,20 điểm.
Về thanh khoản, khối lượng giao dịch VN30F2110 đạt 131.487 hợp đồng, VN30F2111 đạt 647 hợp đồng, VN30F2112 và VN30F2203 đạt lần lượt 51 và 45 hợp đồng.
Theo thống kê, tổng khối lượng giao dịch đạt 133.685 hợp đồng, tương ứng giá trị theo mệnh giá 19.976 tỷ đồng. Khối ngoại có phiên mua ròng thứ 2 liên tiếp với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 11/10 đạt 737 hợp đồng.
Chỉ số VN30 đã tăng mạnh 33,73 điểm và đóng cửa tại vùng 1.510,27. Thanh khoản đã cải thiện tích cực với khớp lệnh hơn 54% so phiên trước. Sau khi bứt ra khỏi biên sideway 1.430 – 1.465, chỉ số VN30 đã tăng tốc mạnh mẽ và đóng cửa tại vùng 1.511. Đây là vùng kháng cự của chỉ số này.
Chỉ báo RSI và MACD đang tỏ tín hiệu tích cực cho thấy rằng, chỉ số VN30 có thể dễ dàng vượt qua vùng 1.511 và tiến về vùng kháng cự 1.530.
Dự báo phiên giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 12/10:
Công ty Chứng khoán Rồng Việt (VDSC)
HĐ VN30F2110 đã tăng mạnh và vượt hẳn ngưỡng cản 1506. Xu thế tăng vẫn đang vững vàng, thông qua chỉ báo MACD và RSI thể hiện tín hiệu tích cực. Tuy nhiên, nhịp tăng mạnh trong khung ngắn hạn 1H sẽ có sự điều chỉnh nhỏ về vùng 1.510 – 1.505 để điều tiết xu hướng, và tiếp tục tăng tốc lên vùng 1.530.
Nhịp điều chỉnh ngắn hạn là cơ hội cho các nhà đầu tư có thể vào trạng thái mua ở HĐ VN30F2110. Do vậy, các nhà đầu tư có thể cân nhắc mở vị thế ngắn hạn Mua (Long) tại vùng 1.500, cắt lỗ dưới mức 1.498 và có thể chốt lãi tại ngưỡng 1.520.
Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2110 tiếp tục bứt phá mạnh ở chiều tăng với xung lực tăng đáng khá mạnh mẽ thể hiện ở chỉ báo RSI và ADX. Vì vậy, các nhịp điều chỉnh chỉ mang tính kỹ thuật với biên độ chỉnh ngắn và nhanh chóng kết thúc trong phiên. Vùng mục tiêu hướng tới cho VN30F2110 tương ứng 1.530 – 1.535 điểm sau khi giá thoát ra khỏi mẫu hình tam giác cân.
Chiến lược Mua (Long) mở ra ở nhịp chỉnh ngắn về khu vực 1.507 – 1.511 điểm, dừng lỗ 1.505 điểm và mục tiêu 1.521 – 1.528 điểm.
Công ty Chứng khoán BIDV (BSC)
Các HĐTL đều tăng theo chỉ số cơ sở. Nhà đầu tư có thể cân nhắc những nhịp canh Mua (Long) cho các hợp đồng ngắn hạn.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
giavangsjc.org
Tỷ giá VND/USD phiên 26/4: Sụt giảm hàng loạt 02:25 PM 26/04
Vàng Nhẫn 9999: Tăng trên dưới nửa triệu đồng, giao dịch đạt gần 75,9 triệu mỗi lượng 01:05 PM 26/04
BOJ quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 0%-0,1% 12:05 PM 26/04
Ngân hàng "tổng tài" Trần Hùng Huy giảm lợi nhuận 10:40 AM 26/04
Phiên 11/10: Phố Wall chịu áp lực bán tháo, cổ phiếu công nghệ bị chốt lời dù giá dầu vẫn tăng 08:27 AM 12/10
Nhận định TTCK: Nhịp tăng của thị trường sẽ chậm lại 08:12 AM 12/10
Giá xăng tăng lên gần 23,000 đồng/lít 03:33 PM 11/10
Nhật kí giao dịch vàng ngày 11/10: Vàng chưa tìm lại động lực tăng, hỗ trợ cứng 1746$ 03:28 PM 11/10
Đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên giảm trở lại 03:17 PM 11/10
Sáng 11/10: CK Hồng Kông, Nhật Bản tăng mạnh ngày đầu tuần 12:53 PM 11/10
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 83,0001,000 | 85,200900 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,53090 | 25,63070 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,11819 | 25,45819 |
AUD | 16,11220 | 16,79721 |
CAD | 18,0906 | 18,8596 |
JPY | 1580 | 1670 |
EUR | 26,49614 | 27,94914 |
CHF | 27,0727 | 28,2237 |
GBP | 30,88157 | 32,19359 |
CNY | 3,4301 | 3,5761 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
Xăng RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
Xăng E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
DO 0,05S-II | 20.710 | 21.120 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 84.36 | -0.15% |
Natural Gas | 1.65 | -9.62% |
Gasoline | 2.73 | +0.33% |
Heating Oil | 2.55 | -1.15% |
Vàng Thế Giới | 2324.50 | -0.14% |
Giá Bạc | 27.32 | -0.03% |
Giá Đồng | 4.47 | -0.53% |
© 2024 - giavangsjc.org